Đề thi Violympic Vật lý lớp 10 vòng 1 năm 2016 - 2017 Đề thi giải Lý trên mạng lớp 10

Đề thi Violympic Vật lý lớp 10 vòng 1 năm 2016 - 2017 giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập và củng cố thức đạt kết quả cao trong các vòng thi tiếp theo của cuộc thi Violympic giải Lý qua mạng 2016 - 2017. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề thi Violympic Vật Lý lớp 10 vòng 7 năm học 2016 - 2017

Đề thi Violympic Vật lý lớp 11 vòng 1 năm 2016 - 2017

Nội dung đề thi Violympic Vật lý lớp 10 vòng 1 năm 2016 - 2017

Đề thi Violympic Vật lý lớp 10 vòng 1

Câu 1: Một ống nghiệm hình chữ U hở hai đầu có chứa thủy ngân. Một học sinh đổ thêm nước vào nhánh phải của ống cho đến khi cột nước trong nhánh này cao 12cm. Cho biết khối lượng riêng của nước và của thủy ngân lần lượt bằng 1g/cm3 và 13,6g/cm3. Hỏi hai mức thủy ngân trong hai nhánh cách nhau bao nhiêu theo phương thẳng đứng?

Chọn một câu trả lời

a. 0,88 cm
b. 0,46 cm
c. 0,72 cm
d. 0,54 cm

Câu 2: Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, sau khi đi được đoạn đường 200m thì dừng hẳn. Lực ma sát trung bình tác dụng lên ô tô trong quá trình này có độ lớn:

Chọn một câu trả lời

a. 6480 N
b. 6,48 N
c. 0,5 N
d. 500 N

Câu 3: Xe A có khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h. Xe B có khối lượng 2000kg chạy với vận tốc 30km/h. Động năng của xe A có giá trị:

Chọn một câu trả lời

a. Bằng nửa động năng xe B
b. Bằng động năng xe B
c. Gấp đôi động năng xe B
d. Gấp bốn lần động năng xe B

Câu 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo. Khi treo vật m1 = 100g thì lò xo dài l1 = 31cm. Khi treo thêm vật m2 = 100g nữa thì chiều dài của lò xo là l2 = 32cm. Lấy g = 10m/s2. Độ cứng của lò xo là:

Chọn một câu trả lời

a. 200 N/m
b. 100 N/m
c. 400 N/m
d. 1000 N/m

Câu 5: Một lò xo có chiều dài tự nhiên lo. Khi treo vật m1 = 100g thì lò xo dài l1 = 31cm. Khi treo thêm vật m2 = 100g nữa thì chiều dài của lò xo là l2 = 32cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài ban đầu của lò xo là:

Chọn một câu trả lời

a. 30 cm
b. 32 cm
c. 31 cm
d. 28 cm

Câu 6: Người ta thả đồng thời 200g sắt ở nhiệt độ 15oC và 450g đồng ở nhiệt độ 25oC vào 150g nước ở nhiệt độ 80oC. Cho nhiệt dung riêng của sắt c1 = 460 J/kg.độ, của đồng c2 = 400 J/kg.độ, và của nước c3 = 4200 J/kg.độ. Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là:

Chọn một câu trả lời

a. 62,4o C
b. 40,7o C
c. 65o C
d. 61o C

Câu 7: Đun nóng một bình kín chứa khí bằng lửa đèn cồn. Phát biểu nào sau đây là SAI?

Chọn một câu trả lời

a. Áp suất chất khí trong bình tăng lên. Vì các phân tử chuyển động nhanh lên
b. Vận tốc chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí trong bình tăng lên
c. Khoảng cách giữa các phân tử khí trong bình tăng lên
d. Nhiệt độ của khí trong bình tăng lên

Câu 8: Hai vật nặng có cùng khối lượng m được buộc vào hai đầu của một thanh cứng, nhẹ AB có chiều dài 3l = 1,5m. Thanh AB quay trong mặt phẳng thẳng đứng quanh một trục O nằm ngang, cách B một khoảng OB = 2l = 1,0m. Lúc đầu, thanh AB ở vị trí thẳng đứng, đầu B ở trên. Cho thanh chuyển động quay không vận tốc đầu. Vận tốc của B tại vị trí thấp nhất bằng

Chọn một câu trả lời

a. 1 m/s
b. 2 m/s
c. 4 m/s
d. 8 m/s

Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 58 cm, khi chịu tác dụng của lực kéo 10 N thì có chiều dài l = 60 cm. Độ cứng của lò xo bằng:

(1). 5 N/m (2). 500 N/m
(3). 50 N/m (4). 5000 N/m

Chọn một câu trả lời

a. (1)
b. (2)
c. (3)
d. (4)

Câu 10: Viên bi A có khối lượng 300g chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc 5m/s đến va chạm vào viên bi B có khối lượng 100g đang đứng yên. Cho biết va chạm của hai viên bi là va chạm đàn hồi và các vec-tơ vận tốc cùng phương, ma sát không đáng kể. Vận tốc của viên bi B sau va chạm là:

Chọn một câu trả lời

a. 2,5 m/s
b. 5 m/s
c. 7,5 m/s
d. 10 m/s

Câu 11: Treo một vật có khối lượng 2 kg vào một lò xo có độ cứng 200 N/m treo thẳng đứng thì lò xo giãn ra một đoạn bằng:

Chọn một câu trả lời

a. 98 cm
b. 0,98 cm
c. 9,8 cm
d. 0,098 cm

Câu 12: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình: x = 200 + 10t + t2 (m, s). Quãng đường vật đi được trong giây thứ ba tính từ lúc chuyển động là

Chọn một câu trả lời

a. 239 m
b. 224 m
c. 15 m
d. 39 m

Câu 13: Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h. Dưới tác dụng của lực F = 40 N có hướng hợp với phương chuyển động góc α = 60o . Công mà vật thực hiện được trong thời gian một phút là

Chọn một câu trả lời

a. 48 kJ
b. 24 kJ
c. 24√3
d. 12 kJ

Câu 14: Trong một buổi giới thiệu mẫu ô tô mới, một chiếc xe (có trọng lượng 16.103 N) được đặt trên một sàn đỡ bởi bốn lò xo giống nhau. Mỗi lò xo bị nén này tích trữ một thế năng tổng cộng bằng 100J. Mỗi lò xo có độ cứng bằng

Chọn một câu trả lời

a. 8.102 N/m
b. 16.103 N/m
c. 8.104 N/m
d. 8.105 N/m

Câu 15: Một chiếc xe có khối lượng 400kg. Động cơ của xe có công suất 25kW. Xe cần bao nhiêu thời gian để chạy được quãng đường dài 2km kể từ lúc đứng yên trên đường ngang nếu bỏ qua ma sát?

Chọn một câu trả lời

a. 50 s
b. 100 s
c. 108 s
d. 216 s

Câu 16: Một vật nặng M được buộc vào đầu một thanh nhẹ AB có chiều dài l = 1,0m, thanh có thể quay quanh một đầu quanh điểm A. Lúc đầu M ở vị trí thấp nhất tại B. Cho g = 10m/s2. Phải cho M một vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để M lên được vị trí cao nhất?

Chọn một câu trả lời

a. 4,5 m
b. 6,3 m
c. 8,3 m
d. 9,3 m

Câu 17: Một vật khối lượng 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng dài 5m nghiêng một góc α = 30o so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát là 0,1. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ở cuối mặt phẳng nghiêng là

Chọn một câu trả lời

a. 7,65 m/s
b. 9,56 m/s
c. 7,07 m/s
d. 6,4 m/s

Câu 18: Một vật chuyển động có phương trình: x = 5t (2 - t) (m, s). Chọn câu ĐÚNG.

Chọn một câu trả lời

a. Vật chuyển động từ gốc tọa độ
b. Phương trình vận tốc của vật là v = 2 – t
c. Gia tốc của vật có độ lớn là 5 m/s2
d. Vật chuyển động nhanh dần đều

Câu 19: Một trái bóng tennis có khối lượng 60,0 g bay đến đập vào vợt với vận tốc 30,0 m/s. Sau va chạm với vợt, trái bóng bay ngược theo phương cũ với vận tốc có độ lớn cũng bằng 30,0 m/s. Cho biết thời gian va chạm giữa vợt và bóng là 4,00.10-2 s. Lực trung bình của vợt tác dụng vào bóng là

Chọn một câu trả lời

a. 3,6 N
b. 90,0 N
c. 25,8 N
d. 134,5 N

Câu 20: Trong một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Người ta đổ vào nhánh thứ nhất một cột nước cao h1 = 0,8m, vào nhánh thứ hai một cột dầu cao h2 = 0,4m. Cho trọng lượng riêng của nước, của dầu và của thủy ngân lần lượt là d1 = 10 000 N/m3, d2 = 8000 N/m3, d3 = 136 000 N/m3. Độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh là:

Chọn một câu trả lời

a. 35 mm
b. 45 mm
c. 53 mm
d. 85 mm

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm