Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Đề cương ôn tập Toán 7 học kì 1 sách KNTT, CTST, CD

Đề cương cuối kì 1 Toán 7 năm 2024 - 2025 hệ thống kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm để các bạn ôn luyện.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 7 được biên soạn gồm các sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Qua đó giúp học sinh tự ôn tập hiệu quả tránh cảm giác hoang mang trước khối lượng kiến thức khổng lồ. Hơn nữa, đề cương ôn thi học kì 1 Toán 7 rõ ràng, dễ hiểu giúp các em tự tin bước vào kì thi học kì 1 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 1 Văn 7.

Đề cương cuối kì 1 Toán 7 năm 2024 - 2025 (Có đáp án)

1. Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức

I. Lý thuyết ôn tập học kì 1

1. Số hữu tỉ Là số viết được dưới dạng \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)với a, b \in Z, b \neq 0\(a, b \in Z, b \neq 0\). Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q .

2. Số vô tỉ

* Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x^2=a.\(x^2=a.\)

Ta đùng kí hiệu \sqrt{a} để chỉ căn bậc hai số học của số a .

Ví dụ:\sqrt{4}=2 ; \sqrt{100}=10 ; \sqrt{0}=0\(\sqrt{4}=2 ; \sqrt{100}=10 ; \sqrt{0}=0\)

* Một số không âm a có đúng một căn bậc hai số học.

Chú ý:

* Số âm không có căn bậc hai số học.

* Ta có \sqrt{a} \geq 0\(\sqrt{a} \geq 0\) với mọi số không âm.

* Với mọi số không âm a, ta luôn có (\sqrt{a})^2=a.\((\sqrt{a})^2=a.\)

Ví dụ: (\sqrt{3})^2=3\((\sqrt{3})^2=3\)

3. Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu x^n\(x^n\), là tích của n thừa số x.

x^n=\underset{n \text { thas } s 0}{x x x_0} x(x \in Q, n \in N, n>1)\(x^n=\underset{n \text { thas } s 0}{x x x_0} x(x \in Q, n \in N, n>1)\)

Quy ước: x^1=x ; x^0=1(x \neq 0)\(x^1=x ; x^0=1(x \neq 0)\)

* Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\) với a, b \in Z, b \neq 0\(a, b \in Z, b \neq 0\), ta có: \left(\frac{a}{b}\right)^n=\frac{a^n}{b^n}\(\left(\frac{a}{b}\right)^n=\frac{a^n}{b^n}\)

4. Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.

x^m \cdot x^n=x^{m+n}\(x^m \cdot x^n=x^{m+n}\)

5. Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 , ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị trừ đi số mũ của lũy thừa chia.

x^m: x^n=x^{m-n}(x \neq 0 ; \mathrm{m} \geq \mathrm{n})\(x^m: x^n=x^{m-n}(x \neq 0 ; \mathrm{m} \geq \mathrm{n})\)

.............

II. Các dạng bài tập trọng tâm

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

B. Số 0 là số hữu tỉ dương;

C.Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;

D. Tập hợp Q gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Câu 2. Trong các số sau, số nào biểu diễn số đối của số hữu tỉ –0,5?

A. 1/2;

B. −1/2;

C. 2;

D. –2.

Câu 3. Số -\frac{1}{3}\(-\frac{1}{3}\) là số:

A. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

B. Số thập phân hữu hạn;

C. Số thập phân vô hạn tuần hoàn;

D. Số vô tỉ.

Câu 4. \sqrt{64}\(\sqrt{64}\) bằng:

A. ± 8;

B. –8;

C. 8;

D. 64.

Câu 5. Nếu |x| = 2 thì:

A. x = 2;

B. x = –2;

C. x = 2 hoặc x = –2;

D. Không có giá trị nào của x thỏa mãn.

Câu 6. Quan sát hình vẽ.

Có tất cả bao nhiêu góc kề bù với \hat{NGC}\(\hat{NGC}\)?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không phải định lí?

A. Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh;

B. Nếu hai góc kề bù thì tổng số đo của chúng bằng 180°;

C. Nếu hai góc bù nhau thì tổng số đo của chúng bằng 180°;

D. Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau.

Câu 8. Tổng số đo ba góc của một tam giác là

A. 45°;

B. 60°;

C. 90°;

D. 180°.

Câu 9. Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau là hai tam giác bằng nhau;

B. Hai tam giác bằng nhau thì có các góc tương ứng bằng nhau;

C. Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.

D. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau và có các góc bằng nhau.

Câu 10. Cho các hình vẽ sau:

Hình vẽ nào minh họa đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB?

A. Hình 1;

B. Hình 2;

C. Hình 3;

D. Hình 4.

Câu 11. Thân nhiệt (°C) của bạn An trong cùng khung giờ 7h sáng các ngày trong tuần được ghi lại trong bảng sau:

Bạn An đã thu được dữ liệu trên bằng cách nào?

A. Xem tivi;

B. Lập bảng hỏi;

C. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày;

D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web.

Câu 12. Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C cho bởi bảng thống kê sau:

Kết quả tìm hiểu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ của lớp 7C được cho bởi bảng thống kê sau:

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông của các bạn học sinh nam lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;

B. Dữ liệu về khả năng chơi bóng đá của các bạn học sinh nữ lớp 7C đại diện cho khả năng chơi cầu lông học sinh cả lớp 7C;

C. Dữ liệu về khả năng chơi cầu lông và bóng đá được thống kê chưa đủ đại diện cho khả năng chơi thể thao của các bạn lớp 7C;

D. Lớp 7C có 35 học sinh.

Câu 13. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với:

A. a = 0, b ≠ 0;

B. a, b ∈ ℤ; b ≠ 0;

C. a, b ∈ ℕ;

D. a ∈ ℕ; ; b ≠ 0.

Câu 14: Trong các số sau, số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?

A. 10

B. \frac{{15}}{3}\(\frac{{15}}{3}\)

C. \frac{{ - 25}}{2}\(\frac{{ - 25}}{2}\)

D. \frac{8}{3}\(\frac{8}{3}\)

Câu 15: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Số \frac{2}{7}\(\frac{2}{7}\) là một số vô tỉ

B. Số -2 là một số nguyên âm

C. Số 19 là một số tự nhiên

D. \sqrt 2\(\sqrt 2\) là một số vô tỉ

Câu 16. Căn bậc hai số học của số a không âm là:

A. √ a ;

B. − √ a ;

C. √ a và − √ a

D. Không có đáp án.

Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. 1,516 < 1,(516);

B. 1,516 = 1,(516);

C. 1,516 > 1,(516);

D. 1,516 ≈ 1,(516).

Câu 18: Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:

A. x = {85^0}\({85^0}\)

B. x = {110^0}\({110^0}\)

C. x = {115^0}\({115^0}\)

D. x = {95^0}\({95^0}\)

Câu 19: Cho \Delta ABC = \Delta DEF\(\Delta ABC = \Delta DEF\). Biết \angle A = {33^0}\(\angle A = {33^0}\). Khi đó:

A. \angle D = {33^0}\(\angle D = {33^0}\)

B. \angle D = {42^0}\(\angle D = {42^0}\)

C. \angle E = {32^0}\(\angle E = {32^0}\)

D. \angle D = {66^0}\(\angle D = {66^0}\)

Câu 20: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 21 Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng …

A. song song với đoạn thẳng AB.

B. vuông góc với đoạn thẳng AB.

C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.

D. vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.

Câu 22. Điền vào chỗ chấm:

Đường thẳng … một đoạn thẳng tại … của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.

A. vuông góc với, một điểm;

B. cắt, một điểm;

C. cắt, trung điểm;

D. vuông góc với, trung điểm.

Câu 23 Dãy dữ liệu về cân nặng (đơn vị: kilôgam) của 7 học sinh lớp 7A: 25; 30; 32; 28; 29; 31; 27 thuộc loại dữ liệu nào?

A. Dữ liệu không là số;

B. Dữ liệu định tính;

C. Dữ liệu định lượng;

D. Dữ liệu kilôgam.

Câu 24 Thầy giáo muốn điều tra môn thể thao yêu thích của học sinh khối lớp 7 (gồm ba lớp 7A, 7B, 7C). Cách điều tra nào sau đây đảm bảo được tính đại diện?

A. Lấy ý kiến của các bạn nam;

B. Lấy ý kiến của các bạn nữ;

C. Lấy ý kiến của các bạn lớp 7A;

D. Lấy ý kiến ngẫu nhiên của các bạn trong cả ba lớp 7A, 7B, 7C.

Phần II. Tự luận

Bài 1:

Thực hiện phép tính:

a) \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)

b) \dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

c) \left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}}  + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)

d) \sqrt {144}  + \sqrt {49}  - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\)

Bài 2:

Tìm x, biết:

a) \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)

b) {\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

c) 5.\sqrt x  - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  = 0\(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)

d) \left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

Bài 3:

Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:

Bài 4

Cho tam giác ABC cân tại A có \widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\). Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:

a) \Delta BAM = \Delta CAN\(\Delta BAM = \Delta CAN\);

b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Bài 5:

Tìm số thực x, biết: \left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\).

ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 TOÁN 7

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

C

C

B

B

A

D

A

C

C

C

Câu

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

Đáp án

B

D

A

A

A

D

A

A

D

C

C

D

Phần II. Tự luận:

Bài 1

a) \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\(\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right):\dfrac{5}{{11}}\)

\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\(\begin{array}{l} = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5} + \left( { - \dfrac{1}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{2}{3} + \dfrac{{ - 1}}{4} + \dfrac{1}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\dfrac{2}{3} + \dfrac{1}{3}} \right)} \right].\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( {\dfrac{{ - 4}}{4} + \dfrac{3}{3}} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = \left( { - 1 + 1} \right).\dfrac{{11}}{5}\\ = 0.\dfrac{{11}}{5} = 0\end{array}\)

b)\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\(\dfrac{{{{27}^{10}}{{.16}^{25}}}}{{{6^{30}}{{.32}^{15}}}}\)

\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\(\begin{array}{l} = \dfrac{{{{\left( {{3^3}} \right)}^{10}}.{{\left( {{2^4}} \right)}^{25}}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^{30}}.{{\left( {{2^5}} \right)}^{15}}}} = \dfrac{{{3^{3.10}}{{.2}^{4.25}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{5.15}}}}\\ = \dfrac{{{3^{30}}{{.2}^{100}}}}{{{2^{30}}{{.3}^{30}}{{.2}^{75}}}} = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{30 + 75}}}}\\ = \dfrac{{{2^{100}}}}{{{2^{105}}}} = \dfrac{1}{{{2^5}}} = \dfrac{1}{{32}}\end{array}\)

c) \left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}}  + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\(\left| {\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \sqrt {\dfrac{{36}}{{25}}} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^5}:{\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^4}\)

\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\(\begin{array}{l} = \left| {\dfrac{6}{{10}} - \dfrac{1}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^{5 - 4}}\\ = \left| {\dfrac{5}{{10}}} \right| - \dfrac{6}{5} + {\left( {\dfrac{3}{{10}}} \right)^1}\\ = \dfrac{5}{{10}} - \dfrac{{12}}{{10}} + \dfrac{3}{{10}}\\ = \dfrac{{ - 4}}{{10}} = \dfrac{{ - 2}}{5}\end{array}\)

d) \sqrt {144}  + \sqrt {49}  - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\(\sqrt {144} + \sqrt {49} - 10\sqrt {\dfrac{4}{{25}}}\)

\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\(\begin{array}{l} = 12 + 7 - 10.\dfrac{2}{5}\\ = 19 - 4\\ = 15\end{array}\)

Bài 2

a) \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\(\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) + \left( {\dfrac{4}{5} + x} \right) = 1\dfrac{1}{2}\)

\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\(\begin{array}{l} - \dfrac{1}{2} + \dfrac{4}{5} + x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2} - \left( { - \dfrac{1}{2}} \right) - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{3}{2} + \dfrac{1}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{4}{2} - \dfrac{4}{5}\\x = 2 - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{{10}}{5} - \dfrac{4}{5}\\x = \dfrac{6}{5}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{6}{5}\(x = \dfrac{6}{5}\)

b) {\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\)

{\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2}\({\left( {x - \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( { - \dfrac{1}{3}} \right)^2}\)

Trường hợp 1:

\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{2}{3}\end{array}\)

Trường hợp 2:

\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} =  - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = 0\end{array}\(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{3}\\x = 0\end{array}\)

Vậy x \in \left\{ {\dfrac{2}{3};0} \right\}\(x \in \left\{ {\dfrac{2}{3};0} \right\}\)

c) 5.\sqrt x  - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  = 0\(5.\sqrt x - \sqrt {\dfrac{1}{{25}}} = 0\)

\begin{array}{l}5.\sqrt x  - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x  = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x  = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\(\begin{array}{l}5.\sqrt x - \dfrac{1}{5} = 0\\5.\sqrt x = \dfrac{1}{5}\\\sqrt x = \dfrac{1}{5}:5 = \dfrac{1}{5}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{1}{{25}}\end{array}\)

\begin{array}{l}\sqrt x  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\(\begin{array}{l}\sqrt x = \sqrt {{{\left( {\dfrac{1}{{25}}} \right)}^2}} \\ \Rightarrow x = \dfrac{1}{{625}}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{1}{{625}}\(x = \dfrac{1}{{625}}\)

d) \left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\(\left| {0,3 - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\(\left| {\dfrac{3}{{10}} - x} \right| = \dfrac{1}{3}\)

Trường hợp 1:

\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{9}{{30}} - \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{30}}\end{array}\)

Vậy x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\(x \in \left\{ {\dfrac{{ - 1}}{{30}};\dfrac{{19}}{{30}}} \right\}\)

Trường hợp 2:

\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}} - x = \dfrac{{ - 1}}{3}\\x = \dfrac{3}{{10}} - \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\\x = \dfrac{9}{{30}} + \dfrac{{10}}{{30}}\\x = \dfrac{{19}}{{30}}\end{array}\)

Bài 3:

Xét \Delta ABC có: \angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\(\Delta ABC có: \angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

\begin{array}{l} \Rightarrow {50^0} + x + {35^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {85^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {85^0}\\ \Rightarrow x = {95^0}\end{array}\(\begin{array}{l} \Rightarrow {50^0} + x + {35^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x + {85^0} = {180^0}\\ \Rightarrow x = {180^0} - {85^0}\\ \Rightarrow x = {95^0}\end{array}\)

Vậy x = {95^0}\(x = {95^0}\)

Bài 4

a) Xét 2 tam giác vuông BAM và CAN có:

AB=AC (Do tam giác ABC cân tại A)

\widehat B = \widehat C\(\widehat B = \widehat C\) (Do tam giác ABC cân tại A)

=>\Delta BAM = \Delta CAN(g.c.g)\(=>\Delta BAM = \Delta CAN(g.c.g)\)

b)

Xét tam giác ABC cân tại A, có \widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ\)có:

\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\).

Xét tam giác ABM vuông tại A có:

\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BAM} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow {30^o} + {90^o} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {60^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMC} = {180^o} - \widehat {AMB} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\end{array}\(\begin{array}{l}\widehat B + \widehat {BAM} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow {30^o} + {90^o} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {60^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMC} = {180^o} - \widehat {AMB} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\end{array}\)

Xét tam giác MAC có:

\begin{array}{l}\widehat {AMC} + \widehat {MAC} + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {120^o} + \widehat {MAC} + {30^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {MAC} = {30^o} = \widehat C\end{array}\(\begin{array}{l}\widehat {AMC} + \widehat {MAC} + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {120^o} + \widehat {MAC} + {30^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {MAC} = {30^o} = \widehat C\end{array}\)

\Rightarrow\(\Rightarrow\)Tam giác AMC cân tại M.

\Delta BAM = \Delta CAN=>BM=CN => BN=MC\(\Delta BAM = \Delta CAN=>BM=CN => BN=MC\)

Xét 2 tam giác ANB và AMC có:

AB=AC

AN = AM(do \Delta BAM = \Delta CAN)\(AN = AM(do \Delta BAM = \Delta CAN)\)

BN=MC

=>\Delta ANB = \Delta AMC(c.c.c)\(=>\Delta ANB = \Delta AMC(c.c.c)\)

Mà tam giác AMC cân tại M.

=> Tam giác ANB cân tại N.

Bài 5

Do \left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\(\left| x \right| \ge 0;\left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực x nên \left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| \ge 0\) với mọi số thực x.

Do đó, \left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\(\left| x \right| + \left| {x + 2} \right| = 0\) khi \left| x \right| = 0\(\left| x \right| = 0\)\left| {x + 2} \right| = 0\(\left| {x + 2} \right| = 0\).

Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng - 2 (vô lí).

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

2. Đề cương ôn tập cuối kì 1 Toán 7 Cánh diều

I. LÝ THUYẾT

1. Phần đại số

  • Tập hợp các số hữu tỉ;
  • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ;
  • Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ;
  • Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế.
  • Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  • Tập hợp R các số thực
  • Giá trị tuyệt đối của một số thực
  • Làm tròn và ước lượng
  • Tỉ lệ thức
  • Dãy tỉ số bằng nhau

2. Phần hình học

  • Góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc;
  • Dấu hiệu nhận biết và tính chất của hai đường thẳng song song;
  • Tiên đề Euclid;
  • Định lí và chứng minh định lí;
  • Tổng các góc trong một tam giác;
  • Hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác.
  • Góc ở vị trí đặc biệt
  • Tia phân giác của một góc
  • Hai đường thẳng song song

3. Một số bài tập

Bài 1: Cho các số hữu tỉ sau: -0,5 ; \frac{2}{5} ; \frac{-3}{5} ; 1 \frac{1}{10}.\(-0,5 ; \frac{2}{5} ; \frac{-3}{5} ; 1 \frac{1}{10}.\)

a. Trong các số hữu tỉ trên, số nào là số hữu tỉ âm, số nào là số hữu tỉ dương?

b. Biểu diễn các số hữu ti đã cho trên cùng một trục số.

c. Tìm số đối của các số hữu tỉ trên.

d. Sắp xếp các số hữu tỉ trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Bài 2: Tính:

a. \frac{3}{4}+\frac{3}{5}\(a. \frac{3}{4}+\frac{3}{5}\)

b. 2,5-\left(\frac{6}{-9}\right);\(b. 2,5-\left(\frac{6}{-9}\right);\)

c. (-2,5) \cdot \frac{5}{18};\(c. (-2,5) \cdot \frac{5}{18};\)

d. (-5): 2 \frac{1}{5};\(d. (-5): 2 \frac{1}{5};\)

g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\(g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\)

f. (-3,5)^2;\(f. (-3,5)^2;\)

g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\(g. \left(\frac{2}{7}\right)^{10} \cdot 7^{10};\)

h. \left[(-0,6)^3\right]^7;\(h. \left[(-0,6)^3\right]^7;\)

i. 1+\frac{1}{2}-0,25;\(i. 1+\frac{1}{2}-0,25;\)

k. \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+1^{2022};\(k. \frac{1}{2}-\frac{1}{3}+1^{2022};\)

1. 4^3: 2^5+3^5: 9^2\(1. 4^3: 2^5+3^5: 9^2\)

m. \left(\frac{1}{2}\right)^3 \cdot 4+\frac{3}{4}\(m. \left(\frac{1}{2}\right)^3 \cdot 4+\frac{3}{4}\)

Bài 3: Thực hiện các phép tính sau (tính một cách hợp lý nếu có thể):

a. \frac{21}{47}+\frac{9}{45}+\frac{26}{47}+\frac{4}{5}\(a. \frac{21}{47}+\frac{9}{45}+\frac{26}{47}+\frac{4}{5}\)

b. \frac{15}{12}+\frac{5}{13}-\frac{3}{12}-\frac{18}{13};\(b. \frac{15}{12}+\frac{5}{13}-\frac{3}{12}-\frac{18}{13};\)

c. \frac{15}{34}+\frac{7}{21}+\frac{9}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3};\(c. \frac{15}{34}+\frac{7}{21}+\frac{9}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3};\)

d. \frac{7}{6} \cdot 3 \frac{1}{4}+\frac{7}{6} \cdot(-0,25);\(d. \frac{7}{6} \cdot 3 \frac{1}{4}+\frac{7}{6} \cdot(-0,25);\)

e. \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{3}+\frac{1}{7} \cdot \frac{1}{2}-\frac{1}{7};\(e. \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{3}+\frac{1}{7} \cdot \frac{1}{2}-\frac{1}{7};\)

f. \left(\frac{1}{3}-\frac{3}{10}\right): \frac{3}{5}+\left(\frac{2}{3}-\frac{7}{10}\right): \frac{3}{5}.\(f. \left(\frac{1}{3}-\frac{3}{10}\right): \frac{3}{5}+\left(\frac{2}{3}-\frac{7}{10}\right): \frac{3}{5}.\)

Bài 4. Tìm x, biết:

a. x+\frac{1}{3}=0,75;\(a. x+\frac{1}{3}=0,75;\)

b. x-\frac{1}{2}=\frac{-2}{3};\(b. x-\frac{1}{2}=\frac{-2}{3};\)

c. \frac{4}{7}-x=\frac{1}{3};\(c. \frac{4}{7}-x=\frac{1}{3};\)

d. -5-2 x=(-0,4)^2;\(d. -5-2 x=(-0,4)^2;\)

e. \frac{7}{4}-x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4};\(e. \frac{7}{4}-x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4};\)

f. \frac{7}{4}+3 x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4}.\(f. \frac{7}{4}+3 x=\frac{6}{5}-\frac{3}{4}.\)

Bài 5. Hưởng ứng phong trào kế hoạch nhỏ của liên Đội, lớp 7A thu được 102,6 kg giấy vụn. Số giấy vụn lớp 7 B thu được bằng \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\) số giấy vụn của lớp 7A. Hỏi lớp 7A thu được nhiều hơn lớp 7B bao nhiêu kg giấy vụn?

Bài 6. Vào dịp tết Nguyên Đán, mẹ của Thu gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt.

a. Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?

b. Để gói 12 chiếc bánh, mẹ của Thu cần bao nhiêu kg thịt?

Bài 7. Lan hưởng ứng phong trào “Môi trường Xanh – Sạch – Đẹp” của phường mình bằng cách tham gia tích cực vào các hoạt động của phong trào này. Vào một buổi sáng chủ nhật, Lan đã dành 0,75 giờ đi nhặt rác; giờ quét dọn vệ sinh và một ít thời gian để trồng cây trong công viên của phường. Biết rằng tổng thời gian Lan đã dành cho ba hoạt động trên là 2 giờ 15 phút.

a. Tính thời gian Lan đã dành cho hoạt động trồng cây.

b. Nếu mỗi sáng chủ nhật, Lan đều tham gia các hoạt động này với thời gian như trên thì sau 4 tuần, Lan đã dành bao nhiêu thời gian để trồng cây trong công viên của phường.

B. PHẦN HÌNH HỌC

Bài 1: Hãy phát biểu tiên đề Euclid.

Bài 2: Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của các định lý sau:

a. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.

b. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

c. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

d. Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành một cặp góc đồng vị bằng nhau.

e. Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành một cặp góc so le trong bằng nhau.

...........

3. Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo

I. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

1. PHẦN ĐẠI SỐ

Chủ đề: Số hữu tỉ

- Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/B với a khác 0

- Ta có thể biểu diễn mọi số thực hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.

- Với hai số hữu tỉ bất kì x, y ta tuôn có hoặc hoặc hoặc

- Nếu thì trên trục số x ở bên trái điểm y

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm

Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

Chủ để: Luỹ thừa của một số hữu tỉ

Chủ đề: Số thực

- Số vô tỉ: Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ

- Căn bậc hai của số a không âm là số x không âm sao cho x 2 = a ; kí hiệu a − − √

- Số thực: ta gọi chung số hữu tỉ và số vô tỉ là số thực; tập hợp các số thực kí hiệu là R

2. PHẦN HÌNH HỌC

Chủ để: Các hình khối trong thực tiễn

Chủ đề: Góc

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm chung

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180 o

- Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù

- Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Tia phân giác của một góc là tia xuất phát từ đỉnh của một góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo bởi với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Chủ đề: Hai đường thẳng song song

- Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.

- Tiên đề euclid: qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

- Tính chất hai đường thẳng song song: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

  • Hai góc so le trong bằng nhau
  • Hai góc đồng vị bằng nhau

II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Mỗi câu sau đây đều có 4 lựa chọn, trong đó chỉ có một phương án đúng.

Hãy khoanh tròn vào phương án mà em cho là đúng.

Câu 1: Căn bậc hai số học của 64 là :

A. 8

B. - 16

C. 16

D. - 8

Câu 2. Số nào là số vô tỉ trong các số sau:

A. \frac{7}{8}\(\frac{7}{8}\)

B. - \sqrt{13}\(\sqrt{13}\)

C. 15

D. 3,2

Câu 3. Quan sát lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ ở hình bên.

Cho biết mặt bên ABNM là hình gì?

A. Hình thoi.

B. Hình thang cân.

C. Hình chữ nhật.

D. Hình bình hành.

Câu 5. Trong hình vẽ bên, tia phân giác của góc BAC là:

A. Tia AB.

B. Tia AC.

C. Tia AD.

D. Tia DA.

Câu 6: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong ... thì a và b song song với nhau. Hãy điền vào chỗ “….” để được khẳng định đúng.

A. Vuông góc

B. Đồng vị

C. Bằng nhau

D. Song song

Câu 7. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại thức uống yêu thích nhất trong bồn loại: nước chanh, nước cam, nước suối, trà sữa của học sinh khối lớp 7. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại thức uống khi được hỏi ý kiến.

Hỏi số học sinh chọn nước cam và trà sữa chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 26%

B. 53%

C. 74%

D. 47%

Câu 8. Biểu đồ đoạn thẳng trong hình bên biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh qua các tuần 1, tuần 2, tuần 3, tuần 4, tuần 5. Hãy cho biết điểm 7 Khanh đạt được vào tuần nào?

A. Tuần 1 và tuần 2

B. Tuần 1 và tuần 4

C. Tuần 2 và tuần 4

D. Tuần 2 và tuần 5

Câu 9: giá trị của \sqrt{19881}\(\sqrt{19881}\)là:

A. - 141

B. – 232

C. 232

D. 141

Câu 10: Thể tích nước trong bể cá (hình bên dưới) là bao nhiêu?

A. 500 cm2

B. 50 cm2

C. 50 m2

D. 500 m2

Câu 11. Hình vẽ nào sau đây không có hai đường thẳng song song?

A. hình 1.

B. hình 2.

C. hình 3.

D. hình 4.

.................

Tải file tài liệu để xem trọn bộ đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

3 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Lê Chiến
    Lê Chiến hay
    Thích Phản hồi 29/12/20
    • Liu Nguyễn
      Liu Nguyễn

      ko có đáp án ạ

      Thích Phản hồi 02/10/22
      • Thảo Nhi
        Thảo Nhi

        đề sách mới sẽ có đáp án ấy b

        Thích Phản hồi 04/10/22
    • Trần Vân
      Trần Vân amazing good job em
      Thích Phản hồi 21/12/20
      Đóng
      Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm