Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn thi học kì 2 Tin 7 (Cấu trúc mới + 3 Sách)

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Tin học 7 năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Tin học 7 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Tin học 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 7.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Tin học 7 năm 2025

1. Đề cương học kì 2 môn Tin học 7 Kết nối tri thức

PHÒNG GD - ĐT……..

TRƯỜNG THCS…….

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II

NĂM HỌC 2024 - 2025

Môn: TIN HỌC Khối 7

I. PHẠM VI ÔN TẬP:

- Bài 11: Tạo bài trình chiếu

- Bài 12: Định dạng đối tượng trên trang chiếu

- Bài 13: Hoàn thiện bài trình chiếu

- Bài 14: Thuật toán tìm kiếm tuần tự

II. MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP

Phần 1: Lựa chọn đáp án đúng

Câu 1: Có thể đổi tên một trang tính bằng cách nào sau đây?

A. Nháy chuột lên tên trang tính rồi nhập tên mới.
B. Nháy nút trái chuột lên tên trang tính rồi chọn Rename để nhập tên mới.
C. Nháy đúp chuột lên trên trang tính rồi nhập tên mới.
D. Chọn lệnh File/Save As.

Câu 2: Để thực hiện kẻ viền cho ô tính em thực hiện tại lệnh nào trong cửa sổ Format Cells?

A. Font
B. Border
C. Number
D. Alignment

Câu 3: Phương án nào sau đây đúng để xoá một trang tính?

A. Nháy chuột vào tên trang tinh rồi nhấn phím Delete.
B. Nháy nút phải trái vào tên trang tính và chọn Delete.
C. Nhảy đúp chuột vào tên trang tính rồi nhấn phím Delete.
D. Trong thẻ Home, chọn lệnh Delete/Delete Sheet trong nhóm lệnh Cells.

Câu 4: Để in trang tính, em thực hiện lệnh nào sau đây?

A. File/Print
B. File/Save
C. File/Save As
D. File/Close

Câu 5: Để tô màu cho ô tính em chọn nút lệnh nào sau đây trong thẻ Home?

A. trong nhóm lệnh Fornt.
B. trong nhóm lệnh Font.
C. trong nhóm lệnh Editing.
D. trong nhóm lệnh Cells.

Câu 6: Thao tác nháy chuột vào tên trang tính, kéo thả chuột sang trái, phải dùng để làm gì?

A. Tạo trang tính mới
B. Chèn thêm trang tính
C. Di chuyển trang tính
D. Sao chép trang tính

Câu 7: Thao tác nháy nút phải chuột vào tên trang tính, chọn Insert/Worksheet rồi chọn OK dùng để làm gì?

A. Thay đổi thứ tự trang tính
B. Sao chép trang tính
C. Chèn trang tính
D. Xóa trang tính

Câu 8: Có thể đổi tên một trang tính bằng những cách nào sau đây?

A. Nháy chuột vào tên trang tính rồi nhập tên mới.
B. Nhảy nút phải chuột vào tên trang tính và chọn Rename rồi nhập tên mới.
C. Nháy chuột vào tên trang tính rồi nhập tên mới.
D. Chọn lệnh File/Save As.

..........

Phần 2: Trắc nghiệm đúng, sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Trong phần mềm trình chiếu, tiêu đề của bài trình chiếu là yếu tố quan trọng giúp người xem hiểu nội dung chính của bài thuyết trình. Tiêu đề nên ngắn gọn, rõ ràng và phản ánh đúng nội dung bài trình bày.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Tiêu đề bài trình chiếu không cần phải liên quan đến nội dung.
b) Tiêu đề nên ngắn gọn và rõ ràng.
c) Tiêu đề là yếu tố không quan trọng trong một bài trình chiếu.
d) Tiêu đề giúp người xem hiểu nội dung chính của bài thuyết trình.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu bao gồm thêm slide mới, chèn hình ảnh, video và hiệu ứng chuyển tiếp. Những chức năng này giúp bài trình chiếu trở nên sinh động và thu hút hơn.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chỉ có hình ảnh mới có thể được chèn vào bài trình chiếu.
b) Hiệu ứng chuyển tiếp không cần thiết cho bài trình chiếu.
c) Phần mềm trình chiếu cho phép thêm nhiều slide mới với các hiệu ứng linh hoạt
d) Chức năng chèn video giúp bài trình chiếu sinh động hơn.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Cấu trúc phân cấp trong bài trình chiếu giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu được các nội dung chính, phụ. Việc sử dụng cấu trúc phân cấp hợp lý sẽ làm cho bài trình chiếu trở nên chuyên nghiệp hơn.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Cấu trúc phân cấp là không cần thiết trong bài trình chiếu.
b) Cấu trúc phân cấp giúp người xem dễ dàng theo dõi nội dung.
c) Sử dụng cấu trúc phân cấp không ảnh hưởng đến tính chuyên nghiệp của bài trình chiếu.
d) Cấu trúc phân cấp hợp lý làm cho bài trình chiếu trở nên chuyên nghiệp hơn.

............

Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn thi kì 2 môn Tin học 7 Kết nối tri thức

2. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học 7 Cánh diều

I. TÓM TẮT KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Ứng dụng tin học

  • Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu

- Dấu “=” bắt đầu một công thức, các toán hạng có thể là số liệu trực tiếp hay địa chỉ ô số liệu. Kết quả tính toán theo công thức sẽ hiển thị trong ô chứa công thức.

- Địa chỉ ô số liệu trong công thức giống như một tên biến và sẽ nhận giá trị là số liệu lấy từ ô đó.

- Một tính năng ưu việt của Excel là tự động điền công thức.

  • Sử dụng một số hàm có sẵn

- Excel có sẵn nhiều hàm xử lí dữ liệu, các nút lệnh để sử dụng các hàm gộp hay dùng như SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT có trong nhóm lệnh Editing của dải lệnh Home.

- Danh sách đầu vào cho một hàm có thể gồm dữ liệu trực tiếp, địa chỉ ô, địa chỉ khối ô, được gõ nhập trực tiếp hoặc điền bằng cách nháy chuột chọn ô

- Excel biết tự động điền danh sách đầu vào cho các hàm gộp dữ liệu từ một dãy ô liền nhau khi đã đánh dấu chọn ô có vị trí thích hợp

  • Định dạng trang tính và in

- Thực hiện định dạng trang tính: sử dụng công cụ trong nhóm lệnh Font và nhóm lệnh Alignment của dải lệnh Home

- Thực hiện in trang tính: Cần xem trước trang in và nếu cần có thể thực hiện các điều chỉnh phù hợp trước khi chọn lệnh Print để in

  • Tạo bài trình chiếu

- Phần mềm trình chiếu hỗ trợ hiệu quả trong tạo bài trình bày sinh động

- Nội dung bài trình chiếu được viết theo các ý một cách rõ rang nhưng ngắn gọn, súc tích, mỗi ý lại được trình bày chi tiết dần theo cấu trúc phân cấp

  • Thực hành định dạng trang chiếu

- Chọn màu nền cho trang chiếu

Bước 1. Chọn trang trình chiếu cần điều chỉnh màu nền (trong danh sách trang chiếu ở cột bên trái).

Bước 2. Nhấn chuột phải vào trang chiếu được chọn ở cột bên trái, chọn Format Background.

Bước 3. Tại cửa số Format Background: Trong mục Fill chọn Solid fill, sau đó tại mục Color chọn màu nền trong bảng Theme Colors.

- Định dạng văn bản cho trang chiếu

Bước 1. Chọn đoạn văn bản cần định dạng.

Bước 2. Trong dải lệnh Home, chọn các lệnh trong nhóm Font để thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ và màu nền.

Bước 3. Trong dải lệnh Home, chọn các lệnh trong nhóm Paragraph để căn lề, dãn dòng.

  • Thêm hiệu ứng cho trag chiếu

Tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu và hiệu ứng xuất hiện hoặc biến mất cho các phần nội dung trên trang chiếu một cách phù hợp sẽ làm cho bài trình chiếu sinh động và hấp dẫn hơn.

  • Thực hành tổng hợp tạo bài trình chiếu

- Sao chép dữ liệu sang tệp trình chiếu

Bước 1. Tìm kiếm hình ảnh, nội dung phù hợp với bài trình chiếu.

Bước 2. Bôi đen đoạn văn bản (hoặc chọn hình ảnh), nháy chuột phải chọn sao chép (copy) (hoặc sao chép hình ảnh).

Bước 3. Quay lại trang trình chiếu và nháy chuột phải chọn dán (Paste).

- Tạo bài trình chiếu

Bước 1. Thảo luận (nếu làm theo nhóm) và lập dàn ý cho các nội dung sẽ trình bày.

Bước 2. Khởi động phần mềm PowerPoint và tạo tệp mới, chọn mẫu bải trình chiếu.

Bước 3. Nhập nội dung cho trang tiêu đề.

Bước 4. Thêm các trang chiếu mới, soạn nội dung đã chuẩn bị ở Bước 1, định dạng các trang chiếu, thêm hình ảnh và hiệu ứng cho phù hợp.

Bước 5. Chọn trang chiếu đầu tiên và thay đổi màu nền theo ý muốn. Chọn trang chiếu cuối cùng, thay đổi màu nền như trang chiếu đầu tiên.

Bước 6. Trình chiếu để xem thử và chỉnh sửa (nếu cần).

Bước 7. Lưu bài trình chiếu.

Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

  • Tìm kiếm tuần tự

- Bài toán tìm kiếm chia làm hai loại: tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự

- Khi dãy không có thứ tự thì phải tìm kiếm tuần tự để đảm bảo không bỏ sót, cho đến khi tìm thấy hoặc hết dãy và không tìm thấy

  • Tìm kiếm nhị phân

- Tìm kiếm nhị phân là tìm kiếm bằng cách chia dãy làm hai nửa dãy còn lại

- Khi dãy có thứ tự thì mới áp dụng được tìm kiếm nhị phân

  • Sắp xếp chọn

- Bài toán sắp xếp có mô hình chung là: Đổi chỗ các phần tử trong dãy để dãy có thứ tự tăng dần (không giảm) hoặc giảm dần (không tăng)

- Sắp xếp chọn dần là một thuật toán mô phỏng cách sắp xếp: chọn phần tử lớn nhất trong dãy chưa sắp xếp còn lại và xếp vào đầu dãy đó

  • Sắp xếp nổi bọt

Thuật toán sắp xếp nổi bọt thực hiện nhiều lượt so sánh và đổi chỗ các cặp phần tử liền kề cho đến khi không còn bất kì cặp phần tử liền kề (ai, ai+1) nào trái thứ tự mong muốn.

II, LUYỆN TẬP

Phần 1: Câu trả lời lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Sắp xếp các bước nhập công thức cho đúng?

1. Nhập biểu thức số học.

2. Nhấn Enter để nhận kết quả.

3. Chọn một ô bất kì trong trang tính.

4. Gõ nhập dấu bằng =

A. 4 – 3 – 2 – 1.
B. 3 – 4 – 1 – 2.
C. 1 – 2 – 3 – 4.
D. 2 – 1 – 3 – 4.

Câu 2. Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là gì?

A. Tay cầm
B. Tay nắm
C. Tay phải
D. Tay trái.

Câu 3. Hàm SUM dùng để:

A. Tính tổng
B. Tính trung bình cộng
C. Xác định giá trị lớn nhất
D. Xác định giá trị nhỏ nhất

Câu 4. Danh sách đầu vào có thể là gì?

A. Dãy số liệu trực tiếp
B. Địa chỉ một ô
C. Dãy địa chỉ ô, khối ô
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5. Để thực hiện lệnh in ta dùng tổ hợp phím gì?

A. Ctrl + E
B. Ctrl + G
C. Ctrl + P
D. Ctrl + H

Câu 6. Đâu là nhận định đúng?

A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản.
B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ.
C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh.
D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh.

Câu 7. Trong dải lệnh Hoem, các lệnh trong nhóm nào để căn lề, giãn dòng?

A. Font.
B. Paragraph.
C. Drawing.
D. Editing.

Câu 8. Dải lệnh nào cung cấp hiệu ứng cho đối tượng trên trang chiếu?

A. Home
B. Animations
C. Insert
D. Design

.............

Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Thuật toán tìm kiếm nhị phân là một phương pháp hiệu quả để tìm kiếm một giá trị trong một danh sách đã được sắp xếp. Thuật toán này hoạt động bằng cách chia đôi danh sách và so sánh giá trị cần tìm với phần tử giữa. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn phần tử giữa, thuật toán sẽ tìm kiếm trong nửa bên trái; nếu lớn hơn, nó sẽ tìm trong nửa bên phải.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Tìm kiếm nhị phân chỉ áp dụng cho danh sách không được sắp xếp.
b) Thuật toán tìm kiếm nhị phân có thể giảm thiểu số lần so sánh cần thiết.
c) Tìm kiếm nhị phân không cần phải biết danh sách đã sắp xếp hay chưa.
d) Thuật toán này có thời gian chạy O(log n).

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Để áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân, danh sách cần phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Nếu danh sách không được sắp xếp, thuật toán này sẽ không hoạt động chính xác.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Danh sách không cần phải sắp xếp để áp dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân.
b) Tìm kiếm nhị phân có thể tìm thấy giá trị trong danh sách sắp xếp.
c) Thuật toán tìm kiếm nhị phân là phương pháp tìm kiếm chậm nhất.
d) Tìm kiếm nhị phân là một trong những thuật toán tìm kiếm nhanh nhất trên danh sách đã sắp xếp.

.............

Tải file về để xem thêm Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học 7 sách Cánh diều

3. Đề cương học kì 2 môn Tin học 7 Chân trời sáng tạo

I. PHẠM VI ÔN TẬP 

Chủ đề 4: Ứng dụng tin học

  • Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
  • Bài 11: Tạo bài trình chiếu
  • Bài 12: Sử dụng ảnh minh họa, hiệu ứng động trong bài trình chiếu

Chủ đề 5: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

  • Bài 13: Thuật toán tìm kiếm
  • Bài 14: Thuật toán sắp xếp

II. LUYỆN TẬP 

Phần 1: Một số câu hỏi lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Phần mềm nào là phần mềm trình chiếu?

A. Microsoft Word.
B. Mozilla Firefox.
C. Microsoft PowerPoint.
D. Microsoft Excel.

Câu 2. Trang chiếu được sử dụng để giới thiệu một chủ đề và định hướng cho bài trình bày được gọi là:

A. Trang tiêu đề.
B. Trang nội dung.
C. Trang trình bày bảng.
D. Trang trình bày đồ họa.

Câu 3. Các mẫu tạo sẵn bố cục nội dung có thể được sử dụng cho một bài trình chiếu gọi là:

A.Trình chiếu.
B. Mẫu bố trí.
C. Mẫu kí tự.
D. Mẫu thiết kế.

Câu 4. Phát biểu nào không đúng khi nói về phần mềm trình chiếu:

A. Phần mềm trình chiếu cho phép người sử dụng trình bày thông tin dưới hình thức trình chiếu.
B. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng giúp làm cho nội dung trình bày thêm sinh động và ấn tượng.
C. Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu trong các hội thảo, dạy học, tạo album với các hiệu ứng hoạt hình.
D. Phần mềm trình chiếu cũng giống hoàn toàn như phần mềm soạn thảo văn bản.

Câu 5. Phần mềm trình chiếu có chức năng:

A. Chỉ tạo bài trình chiếu.
B. Chỉ hiển thị các trang nội dung trên màn hình.
C. Tạo bài trình chiếu và hiển thị nội dung các trang chiếu trên màn hình hoặc màn chiếu.
D. Chỉ để xử lí đồ họa.

Câu 6. Để chèn hình ảnh vào Slide ta thực hiện:

A.Vào menu Format --> Picture
B. Vào menu View --> Picture
C. Vào menu Edit --> Picture
D. Vào menu Insert --> Picture

Câu 7. Để tăng bậc phân cấp, em đặt con trỏ ở đầu dòng cần tạo cấu trúc phân cấp (nếu cần tạo cấu trúc phân cấp giống nhau cho nhiều dòng thì dùng chuột chọn các dòng) rồi nhấn phím:

A. Shift.
B. Tab.
C. Alt.
D. Ctrl.

Câu 8. Để chọn màu nền hoặc hình ảnh cho trang chiếu ta thực hiện:

A. Vào Format\Background.
B. Vào Format\Slide Design.
C. Vào Format\Slide Layout.
D. Kích biểu tượng Fill Color.

............

Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Trong bảng tính, hàm SUM được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô. Ví dụ, nếu bạn có các số từ ô A1 đến A5, bạn có thể sử dụng công thức =SUM(A1:A5) để tính tổng.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm SUM chỉ có thể tính tổng các số trong một cột.

b) Hàm SUM có thể tính tổng các giá trị từ nhiều ô không liên tiếp.

c) Hàm SUM không thể sử dụng cho các giá trị không phải số.

d) Hàm SUM là một hàm không hữu ích trong bảng tính.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Hàm AVERAGE trong bảng tính được sử dụng để tính giá trị trung bình của một tập hợp các số. Nếu bạn muốn tính giá trị trung bình của các số trong ô B1 đến B5, bạn có thể viết công thức =AVERAGE(B1:B5).

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm AVERAGE chỉ tính trung bình của các số dương.

b) Hàm AVERAGE có thể tính trung bình của cả số âm và số dương.

c) Hàm AVERAGE không thể sử dụng với các ô trống.

d) Hàm AVERAGE là một công cụ hữu ích để phân tích dữ liệu.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Việc sử dụng ảnh minh họa trong bài trình chiếu giúp người xem dễ dàng tiếp thu thông tin hơn. Theo nghiên cứu của Viện Giáo dục Quốc gia, hình ảnh có thể tăng khả năng ghi nhớ thông tin lên đến 65%.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hình ảnh không có tác dụng gì trong việc truyền đạt thông tin.

b) Sử dụng ảnh minh họa giúp tăng khả năng ghi nhớ thông tin.

c) Chỉ những người làm nghề thiết kế mới cần sử dụng ảnh minh họa trong bài trình chiếu.

d) Ảnh minh họa có thể làm cho bài trình chiếu trở nên sinh động hơn.

.....

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 môn Tin học 7 CTST

Chia sẻ bởi: 👨 Phùng Thị Thu Hà

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm