Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2023 - 2024 9 Đề kiểm tra cuối kì 2 Sử 12 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 - 2024 tổng hợp 9 đề có đáp án chi tiết kèm theo. TOP 9 đề kiểm tra cuối kì 2 Lịch sử 12 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra học kì 2 sắp tới.
Với 9 đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử lớp 12 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Toán 12, đề thi học kì 2 môn tiếng Anh 12.
Bộ đề thi học kì 2 Lịch sử 12 năm 2023 - 2024
1. Đề thi cuối kì 2 Lịch sử 12 - Đề 1
Đề thi cuối kì 2 Sử 12
SỞ GD& ĐT ……… TRƯỜNG THPT ……………….
(Đề thi có 04 trang) | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 12 NĂM 2023 - 2024 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Thể chế chính trị của nước Nga được quy định trong Hiến pháp Liên bang Nga (12/1993) là
A. Dân chủ Cộng hòa
B. Tổng thống Liên bang.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Tổ chức được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân Đảng.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 3. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn địa bàn nào là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nam Bộ.
D. Đà Nẵng.
Câu 4. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ khi nói về
A. trung tâm lòng chảo Mường Thanh.
B. cụm cứ điểm Luông Phabăng và Xênô.
C. cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam và Độc Lập.
D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 5: Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là
A. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
B. tăng cường hợp tác, liên minh với Liên Xô.
C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. tiến hành chiến tranh xâm lược trở lại các thuộc địa cũ.
Câu 6. Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mĩ.
B. Pháp.
C. Anh
D. Liên Xô.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II (2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. Đảng Lao động Đông Dương.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là biểu hiện sự phát triển khoa học - kĩ thuật của nước Mĩ (1991 - 2000)?
A. Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
B. Phóng 4 con tàu “Thần Châu” bay vào không gian vũ trụ.
C. Chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của thế giới.
D. Trở thành cường quốc sản xuất phần mềm duy nhất thế giới.
Câu 9. Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
A. đơn cực.
B. hòa hoãn Đông - Tây.
C. toàn cầu hóa.
D. đa cực.
Câu 10. Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt
B. Chiến tranh cục bộ.
C. Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Cuba đấu tranh chống
A. chế độ độc tài thân Mĩ.
B. tư sản mại bản.
C. chế độ thực dân cũ.
D. liên minh tư sản, địa chủ.
Câu 12. Người sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Câu 13. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp được tiến hành khi Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)
A. ở giai đoạn đầu.
B. bước vào giai đoạn quyết liệt.
C. bước vào giai đoạn sắp kết thúc.
D. đã kết thúc.
Câu 14. Chiến thắng nào dưới đây của quân và dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mĩ?
A. Vạn Tường (1965).
B. Ấp Bắc (1963).
C. Bình Giã (1964).
D. Đồng khởi (1960).
Câu 15: Quốc gia đầu tiên ở Đông Bắc Á chinh phục vũ trụ thành công, đó là
A. Hàn Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 16: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là mục tiêu trọng yếu của tổ chức nào sau đây?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Duowg (NATO).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 17. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã
A. thành lập Hội Duy tân.
B. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.
D. tổ chức phong trào Đông du.
Câu 18. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. công nhân.
B. dân tộc thiểu số.
C. sĩ phu, văn thân.
D. nông dân.
Câu 19. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, cuộc biểu tình tiêu biểu nhất của nông dân diễn ra ở huyện
A. Diễn Châu.
B. Hưng Nguyên.
C. Thanh Chương.
D. Nam Đàn.
Câu 20. Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 21: Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Đấu tranh bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc.
D. Chống phong kiến tay sai đầu hàng.
Câu 22. Một trong những mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là
A. làm thay đổi cơ cấu kinh tế và cơ cấu dân cư các nước.
B. tạo ra nguy cơ xâm phạm độc lập tự chủ của các quốc gia.
C. sự gia tăng của tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
D. gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trên toàn thế giới.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947?
A. Phá vỡ thế bị bao vây cô lập của cách mạng Việt Nam.
B. Làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng.
C. Đẩy Pháp rơi vào thế bị động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Làm cho quân Pháp phải lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
Câu 24. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa – chính trị thế giới có những thay đổi to lớn là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
C. tác động của Chiến tranh lạnh kéo dài dẫn đến các cuộc chiến tranh cục bộ.
D. nhiều nước giành được thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 25. Trong những năm 1961 - 1965, Mĩ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” nhằm
A. tận dụng xương máu của người Việt Nam.
B. rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước.
C. mở rộng cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
Câu 26. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) có tác động như thế nào đến Việt Nam?
A. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
B. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
C. Tạo ra sự chuyển biến sâu sắc trong xã hội.
D. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
Câu 27. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây tác động đến sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 28. Nội dung nào phản ánh tình cảnh của giai cấp nông dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Bị tư bản Pháp chèn ép, thế lực kinh tế yếu.
B. Đời sống bị bần cùng hóa.
C. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
D. Có quyền lợi gắn chặt với đế quốc.
Câu 29. Yếu tố khách quan nào sau đây tác động đến chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1936?
A. Nghị quyết của Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam đã được phục hồi.
C. Đời sống của đa số nhân dân Việt Nam còn khó khăn, cực khổ.
D. Phát xít Nhật câu kết với thực dân Pháp cai trị Đông Dương.
Câu 30. Nhân tố khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu hồi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tiền bồi thường chiến phí từ các nước bại trận.
B. Sự nỗ lực của toàn thể nhân dân trong nước.
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mácsan.
D. Sự giúp đỡ viện trợ của Liên Xô.
Câu 31. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 đến năm 1924 là quá trình
A. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự thành lập Đảng.
B. trực tiếp đào tạo đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. tự khảo sát, rèn luyện để tìm chân lý cứu nước.
D. trực tiếp chuẩn bị về tổ chức cho việc thành lập Đảng.
Câu 32. Tính chất nổi bật của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. dân chủ.
B. dân tộc.
C. cách mạng.
D. cải lương.
Câu 33. Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 34. Việc nhân nhượng của chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đối với Trung Hoa Dân quốc năm đầu sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là sự nhân nhượng
A. từng bước.
B. có nguyên tắc.
C. tuyệt đối.
D. hoàn toàn.
Câu 35. Thắng lợi trên mặt trận nào có tính chất quyết định trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. chính trị.
B. quân sự.
C. ngoại giao.
D. kinh tế.
Câu 36. Một trong những điểm tương đồng giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
D. có chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 37. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm khác biệt so với phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. diễn ra trên phạm vi cả nước.
B. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. thành lập chính quyền cách mạng.
Câu 38. Con đường giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho dân tộc Việt Nam có sự khác biệt so với lựa chọn của các bậc tiền bối về
A. hình thức đấu tranh.
B. mục tiêu trước mắt.
C. đối tượng cách mạng.
D. khuynh hướng chính trị.
Câu 39. Nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 giải quyết được “thù trong giặc ngoài” đã chứng minh cho luận điểm nào sau đây?
A. “Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”.
B. “Dành được chính quyền đã khó, giữ vững chính quyền càng khó hơn”.
C. “Tiên học lễ, hậu học văn”.
D. “Bảo vệ chính quyền là cái cốt lõi của cách mạng”.
Câu 40. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam cho thấy hậu phương trong chiến tranh nhân dân
A. luôn ở phía sau để cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. là chỗ dựa tinh thần, cổ vũ tiền tuyến chiến đấu.
C. phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.
D. đối xứng với tiền tuyến, tiến hành chi viện cho tiền tuyến.
Đáp án đề thi học kì 2 Sử 12
1. B | 2. D | 3. A | 4. D | 5. D | 6. B | 7. C | 8. C | 9. B | 10. A |
11. A | 12. B | 13. D | 14. A | 15. C | 16. B | 17. B | 18. D | 19. B | 20. C |
21. C | 22. B | 23. B | 24. D | 25. A | 26. C | 27. A | 28. B | 29. A | 30. C |
31. A | 32. A | 33. C | 34. B | 35. B | 36. C | 37. B | 38. D | 39. A | 40. B |
2. Đề thi học kì 2 Lịch sử 12 - Đề 2
Đề thi học kì 2 Lịch sử 12
SỞ GD& ĐT ……… TRƯỜNG THPT ……………….
(Đề thi có 04 trang) | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 12 NĂM 2023 - 2024 Bài thi: Khoa học xã hội Môn thi thành phần: Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1: Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì ?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay chân Pháp
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình .
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc .
Câu 2: Nhân tố nào dưới đây có tính chất quyết định, dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta ?
A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn .
B. Có sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng .
C. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh .
D. Có sự giúp đỡ to lớn của các nước anh em xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương .
Câu 3: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam ...”
Đây là nội dung Nghị quyết Hội nghị nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 Ban chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
B. Hội nghị Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng (3/1975)
C. Hội nghị Bộ Chính trị (30/9 đến 7/10/1973).
D. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18/12/1974 đến 6/1/1975).
Câu 4: Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam là gì ?
A. Chia cắt miền Nam.
B. Chia cắt miền Trung
C. Chia cắt lâu dài Việt Nam
D. Chia cắt miền Bắc
Câu 5: Hội nghị lần thứ 15(1/1959) Ban chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam ?
A. Nhờ sự giúp đỡ của của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm .
B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm .
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình
D. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh .
Câu 6: Trận “Điện Biên Phủ trên không” là trận thắng quyết định của ta vì:
A. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973).
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Trung.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Nam.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá cả nước .
Câu 7: Những biểu hiện nào chứng tỏ sau Hiệp định Pari Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam?
A. Giữ lại cố vấn quân sự , lập bộ chỉ huy quân sự .
B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam .
C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta .
D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp ta .
Câu 8: Vì sao Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng vào năm 1972 ?
A. Vì muốn giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ .
B. Vì muốn giành một thắng lợi về chính trị.
C. Vì muốn giành một thắng lợi về kinh tế .
D. Vì muốn giành một thắng lợi về ngoại giao.
Câu 9: Hình thức đấu tranh của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) là
A. đấu tranh vũ trang
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang
C. đấu tranh chính trị
D. đấu tranh ngoại giao
Câu 10: Khắp miền Nam dấy lên phong trào
A. Phong trào đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang .
B. Phong trào đấu tranh vũ trang
C. Phong trào đấu tranh chính trị
D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công
Câu 11: Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?
A. Tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống (1968).
B. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.
C. Quân Mĩ suy yếu có nguy cơ tan rã.
D. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô .
Câu 12: Vì sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ?
A. Sau thất bại của phong trào “Đồng khởi”.
B. Sau thất bại của “chiến tranh đơn phương” .
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 13: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ , cứu nước sang giai đoạn mới vì
A. từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược .
B. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Trung.
C. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam .
D. từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Bắc .
Câu 14: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước sau Hiệp định Giơnevơ là:
A. Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam .
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ .
C. miền Bắc được giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội .
D. đất nước tạm thời bị chia làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau .
Câu 15: Âm mưu cơ bản của “chiến tranh đặc biệt” là gì ?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”
B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh
C. Tiêu diệt lực lượng của ta
D. Kết thúc chiến tranh .
Câu 16: Những chiến thắng nào đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của “chiến tranh đặc biệt” ?
A. Bình Giã
B. Phong trào phá ấp chiến lược .
C. Ấp Bắc
D. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài .
Câu 17: Trong các ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972, ý nghĩa nào là quan trọng nhất ?
A. Đánh bại hoàn toàn cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mĩ
B. Lập nên chiến công vĩ đại , tiếp nối truyền thống của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Là chiến thắng quyết định buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri (27/1/1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam .
D. Thể hiện ý chí quyết tâm chiến đấu vì độc lập , tự do của nhân dân ta .
Câu 18: Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ ” có điểm khác cơ bản so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là gì ?
A. Lực lượng ngụy quân giữ vai trò chủ yếu.
B. Sử dụng trang thiết bị , vũ khí của Mĩ .
C. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ đóng vai trò quan trọng nhất.
D. Lực lượng quân Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
Câu 19: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8 năm 1965 chứng tỏ điều gì ?
A. Quân Viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.
B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ .
D. Cách mạng miền Nam đã đánh bại chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 20: Ngày 30/3/1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị vì:
A. Quảng Trị mở đầu bất ngờ của quân ta .
B. Quảng Trị làm hướng tấn công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam.
C. Quảng Trị làm căn cứ quân sự .
D. Quảng Trị làm phòng tuyến mạnh nhất.
Câu 21: Thắng lợi mở đầu vang dội trên mặt trận quân sự của quân và dân ta chống “chiến tranh đặc biệt” trong trận nào ?
A. Vạn Tường – Quảng Ngãi
B. Bến Tre
C. Bắc Ái – Ninh Thuận
D. Ấp Bắc – Mĩ Tho
Câu 22: Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (1976) của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì ?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp .
C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. Thống nhất về mặt lãnh thổ.
Câu 23: Hiểu thế nào về đổi mới trong đường lối đổi mới đất nước của Đảng (12/1986)?
A. Là đổi mới về kinh tế và tư tưởng.
B. Là thay đổi toàn bộ cái cũ, lỗi thời bằng cái mới .
C. Là đổi mới lấy kinh tế làm trọng tâm .
D. Là không làm thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện hiệu quả hơn.
Câu 24: Vì sao nói phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam đã tạo ra bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?
A. Vì đã làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm .
B. Vì đã dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam .
C. Vì đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Vì đã giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam .
Câu 25: Sau phong trào Đồng khởi, Mĩ chuyển sang chiến lược nào ?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh” .
B. “Chiến tranh đơn phương”
C. “Chiến tranh đặc biệt”
D. “Chiến tranh cục bộ”
Câu 26: Vì sao Bộ Chính trị nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và chỉ rõ “ nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975” ?
A. Tranh thủ thời gian đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của .
B. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân .
C. Tranh thủ sự đoàn kết, giúp đỡ của ba dân tộc Đông Dương .
D. Tranh thủ sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa khác .
Câu 27: Khi quân Pháp rút khỏi nước ta, chúng chưa thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự .
B. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta
C. Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc .
D. Để lại quân đội ở miền Nam .
Câu 28: Trong năm 1959 Mĩ – Diệm đã ban hành luật nào ?
A. Luật bầu cử
B. Luật dân sự
C. Luật chống cộng sản.
D. Luật 10/59.
Câu 29: Vì sao nước ta bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau ?
A. Vì sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 , Mĩ thay chân Pháp nhảy vào miền Nam Việt Nam ,thực hiện âm mưu chia cắt Việt nam , biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ .
B. Vì sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 , Mĩ thay chân Pháp nhảy vào miền Nam ,thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Vì sau Hiệp định Giơnevơ ,Mĩ thay chân Pháp, thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Pháp.
D. Vì sau Hiệp định Giơnevơ , Mĩ thay chân Pháp ,thực hiện chia cắt miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Anh.
Câu 30: Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ?
A. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc .
B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Thất bại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” .
D. Thất bại ở trận Vạn Tường .
Câu 31: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế của nông dân miền Bắc ?
A. Tặng thưởng tiền cho nông dân .
B. Cải cách ruộng đất .
C. Chia nhà của địa chủ cho nông dân .
D. Đưa nông dân vào hợp tác xã
Câu 32: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là mái nhà chung của miền Trung.
B. Tây Nguyên là mái nhà chung của miền Nam.
C. Tây Nguyên là mái nhà chung của Đông Dương .
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ .
Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 12
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 9 | B | 17 | C | 25 | C |
2 | B | 10 | D | 18 | D | 26 | B |
3 | B | 11 | A | 19 | D | 27 | C |
4 | C | 12 | C | 20 | B | 28 | D |
5 | B | 13 | C | 21 | D | 29 | A |
6 | A | 14 | D | 22 | A | 30 | C |
7 | A | 15 | A | 23 | D | 31 | B |
8 | A | 16 | D | 24 | C | 32 | D |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Lịch sử 12