Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 5 (Có ma trận)

TOP 2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 Cánh diều năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, có bảng ma trận và bản đặc tả kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 2 Đề giữa kì 2 lớp 5 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Cánh diều

1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Trường Tiểu học...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3,0 điểm)

Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.

Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ chủ điểm 3, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi HS lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi HS đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung của đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc hiểu văn bản kết hợp tiếng Việt (7,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: (3,0 điểm)

Con chim chiền chiện

Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.

Cánh đập trời xanh
Cao hoài, cao vợi
Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói

Chim ơi, chim nói
Chuyện chi, chuyện chi?
Lòng vui bối rối
Đời lên đến thì...

Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi
Lòng chim vui nhiều
Hát không biết mỏi.

Chim bay, chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca.

Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời...

Con chim chiền chiện
Hồn xanh quê nhà
Sáng nay lại hót
Tưng bừng lòng ta.

Huy Cận

Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh con chim chiền chiện được miêu tả trong bài thơ là gì?

A. Con chim bay thấp, bay trong bụi rậm.
B. Con chim bay quanh lúa chín, không hót.
C. Con chim đậu trên nhánh tre, lặng im.
D. Con chim bay vút cao, hót ngọt ngào.

Câu 2 (0,5 điểm). Theo bài thơ, con chim chiền chiện xuất hiện ở đâu?

A. Trên biển cả.
B. Trên cánh đồng quê.
C. Trong khu rừng già.
D. Trên núi cao.

Câu 3 (0,5 điểm). Câu thơ “Chim bay, chim sà/ Lúa tròn bụng sữa” thể hiện điều gì về quê hương?

A. Vẻ đẹp trù phú, thanh bình của cánh đồng quê.
B. Chim đang canh giữ mùa màng.
C. Người dân đang bận rộn thu hoạch mùa màng.
D. Đồng quê thiếu sức sống.

Câu 4 (0,5 điểm). Câu thơ: “Tiếng ngọc trong veo/ Chim gieo từng chuỗi” miêu tả điều gì về tiếng hót của chim?

A. Tiếng hót như ngọc quý, trong trẻo và liên tục.
B. Tiếng hót của chim vang dội cả cánh đồng.
C. Tiếng hót của chim đều đặn và đơn điệu.
D. Tiếng hót của chim mang âm sắc trầm buồn.

Câu 5 (0,5 điểm). Hình ảnh “Chim biến mất rồi/ Chỉ còn tiếng hót” có ý nghĩa gì?

A. Tiếng hót của chim lấn át hình bóng của nó.
B. Tiếng hót của chim lan tỏa mãi trong không gian.
C. Chim ngừng bay và nghỉ ngơi.
D. Chim đã rời đi và để lại sự im lặng.

Câu 6 (0,5 điểm). Hình ảnh con chim chiền chiện trong bài thơ là biểu tượng cho điều gì?

A. Nỗi buồn khi nhớ về đồng quê xưa.
B. Sự lao động chăm chỉ của người nông dân.
C. Tinh thần tự do, vẻ đẹp trong sáng của thiên nhiên và quê hương.
D. Sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên.

Luyện từ và câu: (4,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Em hãy tìm câu đơn và câu ghép trong đoạn văn dưới đây:

“Sáng nay, trời nắng nhẹ và gió thổi mát rượi. Các bạn nhỏ cùng nhau đến trường. Có bạn đi bộ, có bạn đi xe đạp. Ai nấy đều vui vẻ vì hôm nay nhà trường tổ chức buổi thi vẽ tranh. Cuộc thi bắt đầu, cả lớp im lặng chăm chú thực hiện bài vẽ của mình.”

Câu 8 (2,0 điểm) Tìm các câu ghép trong đoạn văn dưới đây, chỉ rõ các vế câu và từ nối:

“Trời đã khuya nhưng ông vẫn chưa ngủ. Ngoài trời, gió thổi vi vu, những cơn mưa đầu mùa rơi lộp bộp trên mái lá. Ông cầm quyển sách lên đọc và cảm thấy yên bình đến lạ thường.”

B. PHẦN VIẾT - TẬP LÀM VĂN (10,0 điểm)

Câu 9 (2,0 điểm): Chính tả nghe – viết: GV cho HS viết một đoạn trong bài “Dây thun xanh, dây thun đỏ” (SGK TV5, Cánh diều – trang 28) Từ “Vậy mà cả tuần nay” cho đến “vậy thôi chứ chưa mách”.

Câu 10 (8,0 điểm): Em hãy viết một bài văn tả một phong cảnh ở quê hương em.

1.2. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

TRƯỜNG TH .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 - 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – CÁNH DIỀU

STT

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Nhận biết

Mức 2

Thông hiểu

Mức 3

Vận dụng

Tổng

TN

TL

HT khác

TN

TL

HT khác

TN

TL

TN

TL

HT khác

1

Đọc thành tiếng

1 câu: 3 điểm

2

Đọc hiểu + Luyện từ và câu

Số câu

2

0

0

3

1

0

1

1

6

2

0

Câu số

1,2

0

0

3,4,5

7

0

6

8

C1,2,3,4,5,6

C7,8

0

Số điểm

1

0

0

1,5

2

0

0,5

2

3

4

0

Tổng

Số câu: 8

Số điểm: 7

3

Viết

Số câu

0

1

0

0

0

0

0

1

0

2

0

Câu số

0

9

0

0

0

0

0

10

0

C9,10

0

Số điểm

0

2

0

0

0

0

0

8

0

0

Tổng

Số câu: 2

Số điểm: 10

1.3. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

.....

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Cánh diều

2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Trường Tiểu học...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TOÁN 5 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Có thể dùng dụng cụ nào để vẽ đường tròn?

A. Thước kẻ
B. Thước đo độ
C. Ê ke
D. Compa

Câu 2. Bán kính của hình tròn tâm B có diện tích 379,94 dm2 là:

A. 11 dm
B. 121 dm
C. 110 dm
D. 1 021 dm

Câu 3. Hình sau có mấy hình thang?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Cánh diều

A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 4. Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta làm như thế nao?

A. Ta lấy diện tích đáy chia cho chiều cao của hình hộp chữ nhật.
B. Ta lấy chu vi đáy chia cho chiều cao của hình hộp chữ nhật.
C. Ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao của hình hộp chữ nhật.
D. Ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao của hình hộp chữ nhật.

Câu 5. Số đo “Năm mươi tám phẩy ba mươi lăm mét khối” được viết là:

A. 53,85 dm3

B. 58,35 dm3

C. 53,85 m3

D. 58,35 m3

Câu 6. Biển báo nguy hiểm là biển báo có hình gì?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Cánh diều

A. Hình thoi
B. Hình tròn
C. Hình vuông
D. Hình tam giác

Câu 7. Hình dưới là hình khai triển của hình khối nào?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Cánh diều

Câu 8. Trong các số đo dưới đây, số đo lớn nhất là:

A. 1 giờ 20 phút
B. 2 400 giây
C. 45 phút
D. 1,2 giờ

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Tính:

a. 3 năm 7 tháng + 9 năm 9 tháng x 3

b. (2 thế kỉ 10 năm + 1 thế kỉ 15 năm) x5

c. 13 năm 2 tháng - 8 năm 6 tháng : 2

d. (9 thế kỉ 29 năm - 3 thế kỉ 17 năm) : 3

Câu 2. (1,0 điểm) Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:

a. 2,8 dm3 …. 2008 cm3 b. 6 m3 5 dm3 …. 6,005 m3

c. 9 dm3 912 cm3 ….. 3,524 dm3 d. 8,054 m3 …. 8054 cm3

Câu 3. (1,5 điểm) Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 30 cm, chiều cao 60 cm, chiều rộng bằng \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\) chiều dài.

a. Tính diện tích xung quanh của bể cá.

b. Nếu người ta đổ vào bể cho tới mực nước cao bằng \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) chiều cao bể cá thì thể tích phần bể có chứa nước là bao nhiêu đề-xi-mét khối?

Câu 4. (1 điểm) Một mảnh vườn hình tam giác có diện tích 540 m2, cạnh đáy mảnh vườn dài 90 m. Người ta muốn mở rộng cạnh đáy mảnh vườn để diện tích tăng thêm 84 m2. Hỏi cần mở rộng cạnh đáy thêm bao nhiêu mét?

Câu 5. (0.5 điểm) Hình bên mô tả một góc của công viên. Phần màu xanh là trồng cây, phần màu trắng là đường đi. Biết hình tròn bé nhất có bán kính là 4 m; hình tròn lớn nhất có bán kính là 10 m và hình tròn ở giữa có bán kính là 6 m. Diện tích phần trồng cây là bao nhiêu?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Cánh diều

2.2. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

TRƯỜNG TIỂU HỌC .............

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TOÁN 5 – CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

Bài 50. Hình tam giác

1

1

0,5

Bài 51. Diện tích hình tam giác

1

1

1

Bài 52. Hình thang

1

1

0,5

Bài 53. Diện tích hình thang

Bài 54. Hình tròn. Đường tròn.

1

1

0,5

Bài 55. Chu vi hình tròn

Bài 56. Diện tích hình tròn

1

1

1

1

1

Bài 58. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ

Hình 59. Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ.

1

1

0,5

Bài 60. Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

1

1

1

1

1,25

Bài 62. Thể tích của một hình

Bài 63. Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối

2

2

0,5

Bài 64. Mét khối

1

2

1

2

1

Bài 65. Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương

1

1

0,75

Bài 68. Ôn tập về các đơn vị thời gian

1

1

0,5

Bài 69. Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian

2

2

1

Bài 70. Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số

2

2

1

Tổng số câu TN/TL

6

2

5

0

3

8

5

10 điểm

Điểm số

3

1

3

0

3

4

6

3 điểm

30%

4 điểm

40%

3 điểm

3%

10 điểm

100 %

2.3. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

......

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm