Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề kiểm tra giữa kì 2 lớp 5 (Có đáp án, ma trận)

TOP 4 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2024 - 2025 môn Tiếng Việt, Toán, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Với 4 Đề giữa kì 2 lớp 5 KNTT, còn giúp các em học sinh lớp 5 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2024 - 2025 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức

1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Trường Tiểu học...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

Nghề đáng quý

Gia đình Hồng sống trong con ngõ nhỏ của thủ đô. Ba mẹ em đều làm công nhân vệ sinh môi trường thuộc địa bàn phường.

Hằng ngày, đơn vị sẽ phân công ca làm việc. Khi thì mẹ Hồng làm ca sáng, khi thì lại làm ca tối muộn. Ba Hồng ngoài làm việc theo ca đã phân công thì chú còn làm thêm việc phân loại rác và bốc vác hàng nặng ngoài bãi. Công việc rất vất vả nhưng cả hai cô chú luôn vui vẻ, yêu nghề và yêu đời, chăm sóc cho Hồng đầy đủ. Ba mẹ luôn truyền những năng lượng tích cực từ công việc đến cho em, dạy em cách phân loại rác như thế nào cho chuẩn.

Hồng thương ba mẹ lắm. Em luôn lo lắng khi ba mẹ đi làm về muộn sẽ bị đói, bị lạnh. Nên đi học về sớm em sẽ phụ mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa. Ở trường, các bạn cũng rất yêu quý Hồng vì em rất ngoan lại học giỏi. Năm năm liền, Hồng luôn là học sinh xuất sắc và nằm trong đội tuyển mũi nhọn của trường. Hồng cũng không ngần ngại sử dụng tiếng Anh tự hào khoe ba mẹ với các bạn quốc tế của em. Hồng luôn cho rằng: “Dẫu có làm nghề gì đi chăng nữa, chỉ cần nghề đó không phạm pháp thì đều đáng quý cả.".

Thư Linh

Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài đọc, ba mẹ Hồng làm nghề gì?

A. Công nhân xây dựng.
B. Công nhân vệ sinh môi trường.
C. Giáo viên.
D. Bác sĩ.

Câu 2 (0,5 điểm). Hồng thường làm gì để giúp đỡ cha mẹ?

A. Mỗi khi đi học về sớm, Hồng phụ mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa.
B. Mỗi ngày, Hồng đều nấu cơm mang ra chỗ ba mẹ làm việc.
C. Hồng đi theo, giúp ba mẹ dọn sạch đường phố.
D. Hồng cố gắng học thật giỏi để ba mẹ tự hào.

Câu 3 (0,5 điểm). Điều gì cho thấy Hồng tự hào về ba mẹ?

A. Hồng không muốn các bạn biết nghề của ba mẹ.
B. Hồng không nói về ba mẹ với bạn bè.
C. Hồng chỉ quan tâm đến học tập.
D. Hồng khoe ba mẹ với các bạn quốc tế bằng tiếng Anh.

Câu 4 (0,5 điểm). Thông điệp chính của bài đọc là gì?

A. Tôn vinh những nghề nghiệp cao quý.
B. Nghề lao động tay chân không quan trọng bằng nghề trí óc.
C. Nghề nào cũng đáng quý nếu đem lại giá trị tốt đẹp và mang một vẻ đẹp riêng.
D. Cần phải chọn nghề có thu nhập cao.

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy tìm câu đơn và câu ghép trong đoạn văn dưới đây:

(1) Mùa đông, rùa ngại rét. (2) Gió cứ thổi vù vù. (3) Rùa đợi đến mùa xuân. (4) Mùa xuân nhiều hoa, nhưng mùa xuân vẫn là đứa em của mùa đông. (5) Mưa phùn vẫn cứ lai rai và gió bấc vẫn thút thít ở các khe núi. (6) Rùa lại đợi đến hè. (7) Mùa hè tạnh ráo.
(8) Cây cối có nhiều quả chín thơm tho. (9) Nhưng cái nóng cứ hầm hập. (10) Cả ngày, bụi cuốn mịt mùng. (11) Hễ cơn dông đến thì đất đá lại như sôi lên, nước lũ đổ ào ào.

Theo Võ Quảng

Câu 6 (2,0 điểm) Em hãy điền kết từ phù hợp để nối các vế câu ghép dưới đây:

a) Lan gieo hai hạt đậu cạnh nhau ______ cậu chăm sóc, tưới nước cẩn thận cho chúng mỗi ngày.

b) Mai sợ các bạn ngắt những bông hoa trong vườn _____ cô làm một cái hàng rào nhỏ xung quanh vườn.

c) Trời chuẩn bị mưa _____ Giang không đi chơi nữa.

d) Thời tiết năm nay thất thường ______ mùa màng vẫn bội thu.

B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)

Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả một người thân trong gia đình em.

1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

A. TIẾNG VIỆT: (6,0 điểm)

1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

A

B

D

C

2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)

Câu 5 (2,0 điểm) Xác định được đúng mỗi ý được 1 điểm:

+ Câu đơn là các câu: (1), (2), (3), (6), (7), (8), (9), (10).

+ Câu ghép là các câu: (4), (5), (11).

Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm:

a) Lan gieo hai hạt đậu cạnh nhau cậu chăm sóc, tưới nước cẩn thận cho chúng mỗi ngày.

b) Mai sợ các bạn ngắt những bông hoa trong vườn nên cô làm một cái hàng rào nhỏ xung quanh vườn.

c) Trời chuẩn bị mưa nên Giang không đi chơi nữa.

d) Thời tiết năm nay thất thường nhưng mùa màng vẫn bội thu.

B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 7

(4.0 điểm)

1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng

A. Mở bài (0,5 điểm)

- Giới thiệu về người định tả? Người đó có mối quan hệ như thế nào với em?

- Tình cảm, suy nghĩ của em dành cho người đó như thế nào?

B. Thân bài (1,5 điểm)

- Miêu tả khái quát về người mà em muốn miêu tả:

· Người ấy tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi? Hiện đang làm công việc gì? Tại đâu?

· Người ấy có chiều cao, cân nặng như thế nào? Tổng quát về thân hình ra sao? Có cân đối không hay hơi gầy hoặc hơi mập?

· Nước da của người ấy có màu sắc như thế nào? Lý do gì mà người ấy có nước da như vậy?

- Miêu tả ngoại hình của người đó:

· Miêu tả các bộ phận nổi bật trên khuôn mặt (không cần phải tả toàn bộ): hình dáng khuôn mặt, đôi mắt, cái mũi, nụ cười…

· Miêu tả kiểu tóc: màu sắc, độ dài, tạo kiểu, chất tóc, cách buộc… (có thể bổ sung thêm lý do vì sao lại cắt ngắt hoặc buộc gọn như thế)

· Miêu tả bàn tay: đặc điểm da tay, ngón tay, móng tay… (có thể bổ sung thêm lý do vì sao da tay lại có đặc điểm thô ráp, sần sùi…)

· Miêu tả trang phục: trang phục hằng ngày, khi đi làm, vào các dịp đặc biệt… (có đánh giá tổng quát)

- Miêu tả tính cách của người đó:

· Người đó có tính cách như thế nào? (theo cảm nhận của em, cảm nhận của những người xung quanh)

· Dựa vào đâu mà em và mọi người đánh giá như vậy? (qua cách ứng xử với bạn bè, đồng nghiệp, hàng xóm…)

- Miêu tả hoạt động của người đó:

· Khi đi làm và khi ở nhà người đó phải làm những việc gì? Có vất vả không? Có bận rộn không? Có lấn chiếm nhiều đến thời gian nghỉ ngơi không?

· Người đó thường làm gì cùng em? Quan tâm, chăm sóc, chia sẻ với em những gì, như thế nào?

· Người đó thích làm gì lúc rảnh rỗi, để thư giãn, giải trí?

C. Kết bài (0,5 điểm)

- Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho người đó.

- Nêu những mong muốn, gửi gắm của em đến với người ấy.

2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết.

3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài.

4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc…

* Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp.

2,5 điểm

5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

Chủ đề/ Bài học

Mức độ

Tổng số câu

Điểm số

Mức 1 Nhận biết

Mức 2

Kết nối

Mức 3

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản

2

1

1

4

0

2,0

Luyện từ và câu

1

1

0

2

4,0

Luyện viết bài văn

1

0

1

4,0

Tổng số câu TN/TL

2

1

1

1

1

1

4

3

7 câu/10đ

Điểm số

1,0

2,0

0,5

2,0

0,5

4,0

2,0

8,0

10,0

Tổng số điểm

3,0

30%

2,5

25%

4,5

45%

10,0

100%

10,0

1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 5

....

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

PHÒNG GD & ĐT ……………….
Trường Tiểu học...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Các ô vuông được tô màu dưới đây chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số ô vuông?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

A. 30%

B. 40%

C. 50%

D. 60%

Câu 2. Bản đồ dưới đây có tỉ lệ là bao nhiêu?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

A. 100 000 : 1

B. 1 : 100 000

C. 1 : 200 000

D. 200 000 : 1

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

7 070 cm3 … 7,07 dm3

A. >

B. <

C. =

D. Không rõ

Câu 4. Số đo 238 005 m3 được đọc là:

A. Hai mươi ba nghìn tám trăm linh lăm mét khối.
B. Hai trăm ba mươi tám nghìn không trăm linh năm mét khối.
C. Hai trăm ba mươi tám nghìn không trăm năm mươi mét khối.
D. Hai mươi ba nghìn tám trăm năm mươi mét khối.

Câu 5. Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm như thế nào?

A. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 12.
B. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 8.
C. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 6.
D. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 4.

Câu 6. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

Câu 7. Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:

A. 7%

B. 20%

C. 0,35%

D. 35%

Câu 8 Cho hình vẽ sau:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp:

Thể tích hình 1 ................ thể tích hình 2.

A. Lớn hơn

B. Nhỏ hơn

C. Bằng

D. Không xác định được

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2 điểm)

a. Tính giá trị các biểu thức sau:

75% + 25% - 15%

38% + 38% x 1,5 - 38% x 2

b. Tính:

13,5% của 300 lít:

…...............................................................................................................................

27,8% của 600g:

…...............................................................................................................................

Câu 2. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a.2 500 cm3 = …………………. dm3

b. 3,5 dm3 = ……………………. cm3

c. 2 474 dm3 = ……. m3 ……. dm3

d. 3 427 000 cm3 = ….. m3 …… dm3

Câu 3. (1.5 điểm) Nhà Nam làm một chiếc bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 65 cm, chiều rộng 40 cm. chiều cao 55 cm.

a. Tính diện tích kính cần dùng để hoàn thành chiếc bể cá đó (Biết rằng nắp bể cá làm bằng gỗ).

b. Khi bể chưa có nước, Nam đặt một khối đá dạng núi cảnh vào bể rồi đổ vào bể 90 lnước thì vừa đầy bể. Hỏi khối đá có thể tích bao nhiêu đề-xi-mét khối?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

Câu 4. (0.5 điểm) Hai số có hiệu là 24 792. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn.

2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

B

D

A

D

C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

a. 75% + 25% - 15% = 100% - 15% = 85%

38% + 38% x 1,5 - 38% x 2 = 38% x (1 + 1,5 - 2) = 38% x 0,5 = 19%

b. 13,5% của 300 lít:

300 lít x 13,5% = 40,5 lít

27,8% của 600g:

600g x 27,8% = 166,8g

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 2

(2 điểm)

a. 2 500 cm3 = 2,5 dm3

b. 3,5 dm3 = 3 500 cm3

c. 2 474 dm3 = 2 m3 474 dm3

d. 3 427 000 cm3 = 3 m3 427 dm3

0,25đ

0,25đ

0,5đ

0,5đ

Câu 3

(1.5 điểm)

Bài giải

a. Diện tích xung quanh của bể cá là:

(65 + 40) x 2 x 55 = 11 550 (cm2)

Diện tích một mặt đáy của bể cá là:

65 x 40 = 2 600 (cm2)

Diện tích kính cần dùng để hoàn thành chiếc bể cá đó là:

11 550 + 2 600 = 14 100 (cm2)

b. Đổi: 90 l = 90 dm3

Thể tích của bể cá là:

65 x 40 x 55 = 143 000 (cm3)

143 000 cm3 = 143 dm3

Khối đá có thể tích là:

143 - 90 = 53 (dm3)

Đáp số: a. 14 100 cm2

b. 53 dm3

0,5đ

Câu 4

(0,5 điểm)

Bài giải

Nếu viết thêm chữ số 6 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn tức là số lớn gấp 10 lần số bé thêm 6 đơn vị.

Ta có sơ đồ như sau:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5 Kết nối tri thức

10 lần số bé hơn số bé là:

24 792 - 6 = 24 786

Hiệu số phần bằng nhau là:

10 - 1 = 9

Số bé là : 24 786 : 9 = 2 754

Số lớn là : 2 754 x 10 + 6 = 27 546

Đáp số : Số bé : 2 754 ; Số lớn : 27 546

0,5đ

2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

CHỦ ĐỀ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Kết nối

Vận dụng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

Bài 36. Tỉ số. Tỉ số phần trăm.

1

1

1

1

1,5

Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng.

1

1

Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

1

1

0,5

Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

1

1

0,5

Bài 41. Tìm giá trị phần trăm của một số

1

1

1

THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Bài 45. Thể tích của một hình

1

1

0,5

Bài 46. Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối

1

2

1

3

1,5

Bài 47. Mét khối.

1

2

1

2

1,5

DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI

Bài 49. Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ

1

1

0,5

Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

1

1

1,5

Bài 51. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.

1

1

1

Bài 52. Thể tích của hình hộp chữ nhật

1

1

0,5

Bài 53. Thể tích của hình lập phương

Tổng số câu TN/TL

6

2

2

3

8

5

10 điểm

Điểm số

3

1

3

3

4

6

Tổng số điểm

3 điểm

30%

4 điểm

40%

3 điểm

30%

10 điểm

100 %

2.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Toán 5

....

>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm