Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học 12 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 3 Đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa 12 sách KNTT, CTST, Cánh diều
Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 năm 2024 - 2025 tổng hợp 3 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 3 Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc đề thi minh họa năm 2025. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Hóa học 12 sẽ giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 3 đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 12.
Bộ đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 năm 2024 - 2025 (Có đáp án)
- 1. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Cánh diều
- 3. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 1 Hóa học 12
SỞ GD&ĐT … TRƯỜNG THPT ……… -------------------- | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Năm học: 2024 – 2025 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài:...phút |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chất béo là
A. hydrocarbon của alcohol.
B. triester của glycerol với acid vô cơ.
C. triester của glycerol với acid béo.
D. oxide của các kim loại quý.
Câu 2. Xà phòng là muối _________ hoặc potassium của các acid béo và các chất phụ gia.
A. sodium.
B. carbon.
C. hydrogen.
D. oxygen.
Câu 3. Tính chất của “đầu” ưa nước trong cấu tạo của xà phòng là
A. hòa tan trong dung môi hữu cơ.
B. không tan trong dung môi hữu cơ.
C. hòa tan được trong nước.
D. không tan trong nước.
Câu 4. Carbohydrate nào có nhiều trong mật ong?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Fructose.
D. Chất béo.
Câu 5. Chất A có công thức phân tử là C6H12O6. Tên gọi của A là
A. saccharose.
B. maltose.
C. cellulose.
D. glucose.
Câu 6. Mía có chứa nhiều __________.
A. glucose.
B. fructose.
C. saccharose.
D. maltose.
Câu 7. Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. gây ô nhiễm môi trường.
C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
D. gây hại cho da tay.
Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
X không phản ứng được với
A. Cu(OH)2.
B. thuốc thử Tollens.
C. nước bromine.
D. CO.
Câu 9. Saccharose phản ứng được với Cu(OH)2 do
A. có nhiều nhóm hydroxy liền kề.
B. có dạng mở vòng.
C. có nhóm carbonyl trong phân tử.
D. có tính acid mạnh.
Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách
A. thủy phân saccharose.
B. thủy phân mỡ trong kiềm đặc.
C. phản ứng của acid với kim loại.
D. phản ứng của hydrogen với chất béo rắn.
Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong
A. củ cải đường.
B. quả bông.
C. nho.
D. gạo.
Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H5OH.
B. C6H12O6.
C. CH3OOCH3.
D. (C6H10O5)n.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dầu ô liu có thành phần chính là triester của glycerol với oleic acid. Dầu ô liu được nhiều người ưa chuộng nhờ khả năng giảm mức cholesterol toàn phần ở những người bị cholesterol cao.
a. Dầu ô liu là chất béo không no.
b. Hydrogen hóa dầu ô liu sẽ thu được bơ thực vật.
c. Thủy phân hoàn toàn 5,64 gam triolein có trong dầu ô liu cần vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 0,5M.
d. Chia dầu ô liu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, lượng triolein có trong dầu phản ứng tối đa với b mol hydrogen. Phần 2, lượng chất béo này phản ứng vừa đủ với c mol bromine trong dung dịch. Tỉ lệ b:c là 2:3.
Câu 2. A là chất hình thành trong thực vật nhờ quá trình quang hợp, có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá,… và nhất là trong quả chín. Ngoài ra, A cũng có trong cơ thể người và động vật, đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.
a. A là saccharose.
b. Thuốc thử Tollens dùng để phân biệt A và fructose.
c. Trong phản ứng tráng gương, để thu được 18 gam Ag cần 0,05 mol A.
d. A dễ tan trong nước do nhóm -OH hemiacetal tạo liên kết cộng hóa trị không phân cực với nước.
Câu 3. Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
a. Saccharose được cấu tạo từ một đơn vị α -glucose và một đơn vị β -glucose qua liên kết α -1,2-glycoside.
b. Saccharose là polysaccharide, khi thủy phân trong môi trường acid thu được glucose và fructose.
c. Một thí nghiệm được tiến hành theo 2 bước như sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
Sau bước 1, thu được kết tủa màu xanh, bền. Sau bước 2, kết tủa tan hết, tạo dung dịch màu xanh lam.
d. Saccharose không bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử không có nhóm aldehyde.
Câu 4. Tinh bột có công thức cấu tạo như sau:
a. Sau khi thủy phân hoàn toàn tinh bột, sản phẩm thu được phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base, đun nóng, tạo kết tủa đỏ gạch.
b. Tinh bột được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
c. Khi nhai kĩ cơm thường thấy vị ngọt do enzyme α -amylase trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột, tạo thành maltose và dextrin.
d. Lên men tinh bột thu được ethanol, chất được sử dụng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp. Để thu được 50 kg ethanol cần lên men 5 tấn gỗ khô (chứa 50% cellulose), biết hiệu suất phản ứng là 81%.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Hợp chất C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân ester?
Câu 2. Một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm xà phòng hóa như sau: Đun 1 mol chất béo X với dung dịch NaOH đặc, dư. Sau phản ứng, lượng NaOH dư phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 29,25 gam muối. Xác định số mol NaOH ban đầu.
Câu 3. Cho các chất sau: Cu(OH)2/to; H2O/H+; Cu; CH3OH; NaCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?
Câu 4. Ba chất X, Y, Z là các hợp chất của carboxylic acid, alcohol và ester (không theo thứ tự) có cùng khối lượng phân tử. Xác định chất là ester, biết nhiệt độ sôi của các chất như sau:
Chất Yếu tố | X | Y | Z |
Nhiệt độ sôi (oC) | 56,9 | 141,0 | 117,7 |
Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 13,75 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 2,5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 6. Hình vẽ sau mô tả cơ chế hoạt động của xà phòng:
Đáp án đề thi giữa kì 1 Hóa học 12
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | A | C | C | D | C | A | D | A | B | B | D |
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án(Đ – S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án(Đ – S) |
1 | a) | Đ | 2 | a) | S |
b) | Đ | b) | S | ||
c) | S | c) | Đ | ||
d) | S | d) | S | ||
3 | a) | S | 4 | a) | Đ |
b) | S | b) | Đ | ||
c) | Đ | c) | Đ | ||
d) | Đ | d) | S |
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 4 | 4 | X |
2 | 3,5 | 5 | 18,75 |
3 | 1 | 6 | 3 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Hóa học 12
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 8 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 10 | 1 | 1 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
.........
2. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Cánh diều
Đề thi giữa học kì 1 Hóa học 12
SỞ GD&ĐT … TRƯỜNG THPT ……… -------------------- | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 Năm học: 2024 – 2025 Môn thi: Hóa học 12 Thời gian làm bài:...phút |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Tên của HCOOCH3 là
A. ethyl acetate.
B. methyl benzoate.
C. methyl formate.
D. vinyl acetate.
Câu 2. Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia bằng gốc hydrocarbon, thu được ________.
A. amine.
B. hydroxy.
C. carbonyl.
D. ketone.
Câu 3. Bậc của CH3NHC2H5 là bao nhiêu?
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 4. Carbohydrate nào có nhiều trong quả chín?
A. Glucose.
B. Tinh bột.
C. Fructose.
D. Chất béo.
Câu 5. Amino acid chứa đồng thời nhóm -NH2 và nhóm __________.
A. -COOH.
B. -C=O.
C. -CHO.
D. -OH.
Câu 6. Tên thông thường của H2N-CH2-COOH là
A. alanine.
B. lysine.
C. glycine.
D. glutamic acid.
Câu 7. Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì
A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
B. tăng lượng khí thải CO2.
C. tạo ra kết tủa CaCO3, MgCO3 bám lên sợi vải.
D. giảm lượng O2 trong không khí.
Câu 8. Chất X có cấu tạo phân tử như sau:
X không phản ứng được với
A. Cu(OH)2.
B. thuốc thử Tollens.
C. nước bromine.
D. Ar.
Câu 9. Saccharose phản ứng được với Cu(OH)2 do
A. có nhiều nhóm hydroxy liền kề.
B. có vòng thơm.
C. có nhóm carbonyl trong phân tử.
D. có tính base mạnh.
Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách
A. thủy phân saccharose.
B. thực hiện phản ứng xà phòng hóa.
C. thực hiện phản ứng ester hóa.
D. oxi hóa chất béo bởi oxi không khí.
Câu 11. Trong tự nhiên, cellulose có nhiều trong
A. củ cải đường.
B. tre.
C. nho.
D. gạo.
Câu 12. Công thức phân tử của tinh bột là
A. C6H5OH.
B. C6H12O6.
C. CH3OOCH3.
D. (C6H10O5)n.
Câu 13. Stearic acid có công thức cấu tạo là
A. CH3[CH2]14COOH.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. CH3[CH2]16COOH.
D. CH3COOC2H5.
Câu 14. Cho m gam CH3COOC2H5 phản ứng vừa đủ với NaOH. Oxi hóa hoàn toàn lượng alcohol thu được rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 7,1 gam. Giá trị của m gần nhất với
A. 3,2 gam.
B. 4,5 gam.
C. 5,6 gam.
D. 7,8 gam.
Câu 15. Nhỏ vài giọt I2 vào mặt cắt của miếng khoai lang. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện màu xanh tím.
B. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
C. tạo dung dịch màu đỏ nâu.
D. có kết tủa màu đen.
Câu 16. Cho 50 ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 3,24 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucose đã dùng là
A. 0,1 M.
B. 0,2 M.
C. 0,3 M.
D. 0,4 M.
Câu 17. Iron (III) chloride tác dụng vừa đủ với 5,58 gam methylamine. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 5,53 gam.
B. 7,35 gam.
C. 4,24 gam.
D. 6,42 gam.
Câu 18. Hợp chất nào sau đây là tripeptide?
A. Ala-Ala.
B. Val-Gly-Gly-Gly.
C. Gly-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Lys-Glu-Val.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dầu ô liu có thành phần chính là triester của glycerol với oleic acid. Dầu ô liu được nhiều người ưa chuộng nhờ khả năng giảm mức cholesterol toàn phần ở những người bị cholesterol cao.
a. Dầu ô liu là chất béo không no.
b. Dầu ô liu phản ứng với nước chlorine tạo bơ nhân tạo.
c. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein có trong dầu ô liu cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,20M.
d. Cả oleic acid trong dầu ô liu và aniline đều có phản ứng thế bromine ở nhân thơm.
Câu 2. A là amino acid thiên nhiên, là cơ sở để kiến tạo nên các protein của cơ thể sống. Phân tử khối của A là 75.
a. A là saccharose.
b. Trong A có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, làm cho phân tử có tính acid mạnh.
c. Ở pH 6, khi đặt trong điện trường, A trở thành cation và di chuyển về phía cực âm.
d. Cho A phản ứng với CH3OH. Để thu được 13,35 gam ester sản phẩm, cần 18,75 gam A (H=60%).
Câu 3. B có công thức phân tử là C12H22O11, được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát và đồ uống có gas.
a. B được cấu tạo từ một đơn vị glucose và một đơn vị frutose qua liên kết α -1,2-glycoside.
b. B là disaccharide, khi thủy phân trong môi trường acid thu được glucose.
c. B có 4 liên kết peptide, khi phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
d. B không bị oxi hóa bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng do phân tử không có nhóm aldehyde.
Câu 4. Chất X có công thức cấu tạo như sau:
a. Sau khi thủy phân hoàn toàn X, sản phẩm thu được phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base tạo dung dịch màu xanh lam.
b. X là một loại protein có nhiều trong sữa, giúp kích thích quá trình tổng hợp protein trong cơ bắp, ức chế thèm ăn.
c. Enzyme amylase trong nước bọt có khả năng thủy phân X, tạo thành maltose và dextrin.
d. Nhóm -OH hemiacetal trong X có đặc điểm giống với các nhóm -OH khác.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số đồng phân amine bậc 2 của chất có công thức phân tử C4H11N là bao nhiêu?
Câu 2. Thủy phân hoàn toàn 250 gam protein A thu được 117 gam valine. Nếu phân tử khối của A là 25000 thì số mắt xích valine trong phân tử A là bao nhiêu?
Câu 3. Cho các chất sau: Cu(OH)2/to; H2O/H+; Ag; C2H5OH; KCl. Có bao nhiêu chất phản ứng được với saccharose?
Câu 4. Ba chất X, Y, Z là các hợp chất của carboxylic acid, alcohol và ester (không theo thứ tự) có cùng khối lượng phân tử. Xác định chất là ester, biết nhiệt độ sôi của các chất như sau:
Chất Yếu tố | X | Y | Z |
Nhiệt độ sôi (oC) | 32,0 | 117,9 | 97,2 |
Câu 5. Lên men một lượng nhỏ tinh bột (m gam) thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 41,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 7,50 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu 6. Hình vẽ sau mô tả cơ chế hoạt động của xà phòng:
Cho biết vị trí 1, 2 hay 3 thể hiện “đầu ưa nước” của phân tử xà phòng?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 Hóa học 12
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
C | A | D | A | A | C | A | D | A |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
B | B | D | C | B | A | C | D | C |
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.
- Thí sinh lực chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án(Đ – S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án(Đ – S) |
1 | a) | Đ | 2 | a) | S |
b) | S | b) | S | ||
c) | Đ | c) | Đ | ||
d) | S | d) | Đ | ||
3 | a) | Đ | 4 | a) | Đ |
b) | S | b) | S | ||
c) | S | c) | Đ | ||
d) | Đ | d) | S |
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | 3 | 4 | X |
2 | 100 | 5 | 56,25 |
3 | 1 | 6 | 3 |
................
3. Đề thi giữa kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
......
Xem chi tiết đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
- Kiều TrangThích · Phản hồi · 2 · 16/11/20
- Khang NguyễnThích · Phản hồi · 1 · 15/11/20
- Lê Minh ĐứcThích · Phản hồi · 0 · 16/11/20
-