Tiếng Anh 9 Unit 8: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 85, 86

Tiếng Anh 9 Unit 8: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 85, 86 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 8: Tourism trước khi đến lớp.

Soạn A Closer Look 2 Unit 8 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Soạn Anh 9 Unit 8: A Closer Look 2

Bài 1

Underline the noun or noun phrase in each sentence that which or who refers to. (Gạch dưới danh từ hoặc cụm danh từ trong mỗi câu mà which hoặc who đề cập tới.)

1. People who travel abroad usually use travel apps.

2. The brochure which you can get free at the airport is useful for your stay in Bangkok.

3. Is this the video which explains some new trends in tourism?

4. Could you recommend to me a local tour guide who can speak English?

5. They want to visit a city which is famous for its rich history.

Đáp án:

1. People

2. The brochure

3. the video

4. a local tour guide

5. a city

Hướng dẫn dịch:

1. Những người đi du lịch nước ngoài thường sử dụng các ứng dụng du lịch.

2. Tờ rơi mà bạn có thể nhận miễn phí tại sân bay rất hữu ích cho kỳ nghỉ của bạn tại Bangkok.

3. Đây có phải là video giải thích một số xu hướng mới trong du lịch không?

4. Bạn có thể giới thiệu cho tôi một hướng dẫn viên du lịch địa phương có thể nói tiếng Anh không?

5. Họ muốn đến thăm một thành phố nổi tiếng với lịch sử phong phú.

Bài 2

Underline the correct relative pronoun for each sentence. (Gạch dưới đại từ quan hệ đúng cho mỗi câu.)

1. This is the brochure which / who provides the information you need for your visit to Beijing.

2. ABC is the company which / who won the Best Travel Agency Award last year.

3. The elders which / who are not good at using online apps prefer package tours.

4. A hop-on hop-off bus which / who runs from here every hour is the fastest way to visit a city

5. Food tourism is for tourists which / who want to explore the unique dishes of a place.

Đáp án:

1. which

2. which

3. who

4. which

5. who

Hướng dẫn dịch:

1. Đây là tờ rơi cung cấp thông tin bạn cần cho chuyến thăm Bắc Kinh của mình.

2. ABC là công ty đã giành giải thưởng Công ty du lịch tốt nhất năm ngoái.

3. Những người lớn tuổi không giỏi sử dụng ứng dụng trực tuyến thích các tour du lịch trọn gói.

4. Xe buýt hop-on hop-off chạy từ đây mỗi giờ là cách nhanh nhất để tham quan một thành phố

5. Du lịch ẩm thực dành cho những du khách muốn khám phá những món ăn độc đáo của một địa điểm.

Bài 3

Complete each sentence with who or whose. (Hoàn thành mỗi câu với who hoặc whose.)

1. Mr Minh, _______ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

2. This is the writer _______ book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

3. My son, _______ is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

4. Ha Giang, _______ beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

5. While travelling, my father often spends time talking with the locals _______ stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

Đáp án:

1. who

2. whose

3. who

4. whose

5. whose

Hướng dẫn dịch:

1. Anh Minh, người sẽ hướng dẫn chúng tôi trong chuyến tham quan Địa đạo Củ Chi, đang trên đường đến.

2. Đây là tác giả có cuốn sách Travel on $50 a Day là cẩm nang du lịch yêu thích của tôi.

3. Con trai tôi, một người hâm mộ cuồng nhiệt của Taylor Swift, đang tham gia một chuyến lưu diễn âm nhạc để xem cô ấy biểu diễn.

4. Hà Giang, nơi có vẻ đẹp và lịch sử hấp dẫn, là điểm đến không thể bỏ qua trong danh sách tham quan của tôi.

5. Trong khi đi du lịch, bố tôi thường dành thời gian trò chuyện với người dân địa phương, những người mà ông nói rằng có những câu chuyện thú vị về vùng đất mà chúng tôi đang ghé thăm.

Bài 4

Match a clause in A with a clause in B to make a complete sentence. (Nối mệnh đề ở A với mệnh đề ở B để thành câu hoàn chỉnh.)

A

B

1. Don't forget to visit the National Air and Space Museum

a. whose products are on display at the Handicraft Show.

2. Yesterday I phoned Pierre,

b. who knows a lot about the history of this area?

3. There, I could see the ruinous hall

c. which appeared in the film "Jane Eyre".

4. Could you recommend a local tour guide

d. whose breathtaking collection is a must- to-see.

5. We were lucky to meet some artisans

e. who is arranging accommodation for our stay in Paris.

Đáp án:

1. d

2. e

3. c

4. b

5. a

Hướng dẫn dịch:

1. Đừng quên ghé thăm Bảo tàng Hàng không và Vũ trụ Quốc gia, nơi có bộ sưu tập ngoạn mục không thể bỏ qua.

2. Hôm qua tôi đã gọi điện cho Pierre, người đang sắp xếp chỗ ở cho chúng tôi ở Paris.

3. Ở đó, tôi có thể nhìn thấy căn phòng đổ nát từng xuất hiện trong bộ phim “Jane Eyre”.

4. Bạn có thể giới thiệu một hướng dẫn viên du lịch địa phương biết nhiều về lịch sử của khu vực này không?

5. Chúng tôi may mắn được gặp một số nghệ nhân có sản phẩm được trưng bày tại Triển lãm Thủ công mỹ nghệ.

Bài 5

Work in pairs. Discuss and finish the sentences. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và hoàn thành câu.)

1. Son Doong is now a world-famous destination for travellers who _______.

2. I'm personally against tours which _______.

3. We shared a holiday home with two Germans whose _______.

4. I bought a city map which _______.

5. Most travellers prefer working with tour guides who _______.

Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm