Tiếng Anh 12 Unit 8: Language Soạn Anh 12 Kết nối tri thức trang 100, 101
Soạn Language Unit 8 lớp 12 Global success là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 12 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 102, 103 bài Wildlife conservation được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Tiếng Anh 12 Unit 8 Language được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Giải Language Unit 8 lớp 12 Global success, mời các bạn cùng tải tại đây.
Giải Tiếng Anh 12 Unit 8: Language
Pronunciation
(Sự đồng hóa âm)
Bài 1
Listen and repeat the examples above. Pay attention to the highlighted sounds.
Giải thích:
Đồng hóa là một quá trình trong đó một âm thanh được thay đổi thành một âm thanh khác do ảnh hưởng của âm thanh lân cận.
Bài 2
Listen and underline the parts where assimilation occurs. Then practise reading the sentences in pairs.
(Nghe và gạch chân những phần có sự đồng hóa. Sau đó luyện đọc các câu theo cặp.)
Gợi ý đáp án
1. Apes are larger than monkeys.
2. If fed properly, the bear will recover soon.
3. Both species benefit from living together.
4. Ten per cent of the world's population was infected by the virus.
Vocabulary
Conserving wildlife
(Bảo tồn động vật hoang dã)
Bài 1
Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
Gợi ý đáp án
1 - d. extinct (adj): when a particular type of plant or animal stops existing
2 - a. survive (v): to continue to live or exist, usually despite difficulty or danger
3 - b. captivity (n): the situation in which a person or animal is kept somewhere and is not allowed to leave
4 - c. conserve (v): to protect the natural environment
5 - e. rare (adj): not common or frequent; very unusual
Bài 2
Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)
Gợi ý đáp án
1. Wild animals need to live in their natural habitats in order to survive.
2. Many rare animals are in urgent need of protection.
3. Scientists estimate that every day around 150 species become extinct.
4. All the animals looked well after being released from captivity.
5. A new law has been introduced to conserve wildlife in the area.
Grammar
Bài 1
Combine the sentences using adverbial clauses of condition or comparison. Use the conjunctions in brackets and make any necessary changes.
(Nối các câu sử dụng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện hoặc so sánh. Sử dụng các liên từ trong ngoặc và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết nào.)
Gợi ý đáp án
1. If you don't release the sea turtle into the sea, it will die soon.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 “If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể).”
2. Raising people's awareness is as important to preserve wildlife as imposing strict laws.
Giải thích: Cấu trúc so sánh bằng “N1 + be + as + adj + as + N2.”
3. Unless we stop poaching, many endangered species will become extinct.
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 với unless “Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V (nguyên thể).” (nếu…không… thì…)
4. A monkey is more intelligent than you may think.
Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj + than + mệnh đề.”
Bài 2
Work in pairs. Make sentences about endangered animals using adverbial clauses of condition or comparison.
(Làm việc theo cặp. Đặt câu về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng bằng cách sử dụng các mệnh đề trạng ngữ chỉ tình trạng hoặc so sánh.)
Gợi ý đáp án
- Unless their natural habitats are protected, many endangered species will struggle to survive.
- The Sumatran orangutan is even more intelligent than some people believe, capable of using tools and solving puzzles.