Tiếng Anh 12 Unit 4: Lesson 2 Soạn Anh 12 i-Learn Smart World trang 43, 44, 45, 46

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Unit 4 Lesson 2 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 43, 44, 45, 46 để chuẩn bị bài Graduation and Choosing a Career trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 2 Unit 4 lớp 12 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 12. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 12. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 12 theo chương trình mới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 4 Lớp 12: Lesson 2 trang 43, 44, 45, 46 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi.

Soạn Unit 4 Lớp 12 Lesson 2 - i-Learn Smart World

Let's Talk!

In pairs: Look at the pictures. What are some positive and negative things you can see about these jobs? What are some things people look for or avoid when choosing a job?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Một số điều tích cực và tiêu cực bạn có thể thấy về những công việc này là gì? Một số điều mọi người tìm kiếm hoặc tránh khi lựa chọn một công việc là gì?)

Gợi ý đáp án

Some positive things that people look for:

- make a lot of Money.

- have a stable job.

- work from home.

- work as part of a team.

- have flexible working hours.

Some negative things that people avoid:

- have some difficult and rude clients.

- work alone a lot.

- find it boring and stressful.

- have to work extra hours.

New Words

a. Read the sentences and match the words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu và nối các từ với định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

1. My sister is an editor. She's helping someone write their first novel.

(Chị tôi là biên tập viên. Cô ấy đang giúp ai đó viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ.)

A. a person who has an important job at a bank

(người có công việc quan trọng ở ngân hang)

2. I want to be a banker. I'm really good at math, and I want to earn a lot of money.

(Tôi muốn trở thành nhân viên ngân hàng. Tôi thực sự giỏi toán và tôi muốn kiếm được nhiều tiền.)

B. a person whose job is to teach somebody a skill or sport

(một người có công việc là dạy cho ai đó một kỹ năng hoặc môn thể thao)

3. My brother is a yoga instructor. He teaches yoga all around the city.

(Anh trai tôi là huấn luyện viên yoga. Anh ấy dạy yoga khắp thành phố.)

C. a person whose job is to treat people's hair, faces, and bodies

(một người có công việc là chăm sóc tóc, khuôn mặt và cơ thể của mọi người)

4. You should be a beautician. You know all the best creams and make-up to use.

(Bạn nên trở thành một chuyên gia thẩm mỹ. Bạn biết tất cả các loại kem và đồ trang điểm tốt nhất để sử dụng.)

D. a person whose job is to prepare and finish

written texts

(một người có công việc là chuẩn bị và hoàn thành văn bản viết)

5. Being an entrepreneur is scary. You have to build a company from nothing.

(Trở thành doanh nhân thật đáng sợ. Bạn phải xây dựng một công ty từ con số không.)

E. a person who makes money by starting or

running businesses

(một người kiếm tiền bằng cách bắt đầu hoặc

điều hành doanh nghiệp)

6. My aunt is an interior designer. She helped us

choose new furniture for our living room.

(Dì tôi là nhà thiết kế nội thất. Cô ấy đã giúp chúng tôi chọn đồ nội thất mới cho phòng khách của chúng tôi.)

F. a person who persuades people to buy products

using social media

(một người thuyết phục mọi người mua sản phẩm

sử dụng mạng xã hội)

7. I went to see a physical therapist when I broke my leg. She helped me get back on the soccer field.

(Tôi đã đến gặp bác sĩ vật lý trị liệu khi bị gãy chân. Cô ấy đã giúp tôi trở lại sân bóng.)

G. a person whose job is to treat injuries using

exercise, massage, or heat

(người có công việc điều trị vết thương bằng cách tập thể dục, xoa bóp hoặc chườm nóng)

8. Businesses pay influencers to use their products and post about them on social media.

(Doanh nghiệp trả tiền cho những người có ảnh hưởng để sử dụng sản phẩm của họ và đăng về chúng trên mạng xã hội.)

H. a person whose job is to decorate the inside

of buildings

(người có công việc trang trí bên trong

của các tòa nhà)

Gợi ý đáp án

1d2a3b4c
5e6h7g8f

b. Write down where the people with the jobs above work. Add any other jobs and workplaces you know to the box.

(Viết ra nơi làm việc của những người làm công việc trên. Thêm bất kỳ công việc và nơi làm việc nào khác mà bạn biết vào hộp.)

Gợi ý đáp án

Some workplaces:

company

Factory

Office

School

Bank

Hospital

Post office

Shop

Police station

Station

c. In pairs: Use the new words to talk about the careers or future careers of your family and friends.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về nghề nghiệp hoặc nghề nghiệp tương lai của gia đình và bạn bè của em.)

Gợi ý đáp án

My father is an instructor.

My mother is a physical therapist.

My brother wants to be an entrepreneur.

Reading

a. Read the email from Lizzy to Jess and choose the subject line of Jess's original email.

(Đọc email từ Lizzy gửi cho Jess và chọn dòng chủ đề cho email gốc của Jess.)

Gợi ý đáp án

3. What career do you want?

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What country has Jess moved to?

2. The word saw in paragraph 4 is closest in meaning to _______________.

A. watched

B. imagined

C. cut3. According to the email, all of the following are true EXCEPT____________.

A. Lizzy knows what career she wants

B. Jess has thought about what career she wants

C. Lizzy thinks Jess is artistic

4. What three descriptions does Lizzy use for Jess?

5. Which of the following can be inferred from the email?

A. Lizzy thinks Jess would enjoy being a banker more than an interior designer.

B. Lizzy thinks Jess would enjoy being an interior designer more than a banker.

C. Lizzy thinks Jess would enjoy having both careers equally.

Gợi ý đáp án

1. Canada.

Thông tin: I'm so happy that you're doing well and enjoying your new home in Canada.

2. B. imagined

Thông tin: I never really saw you as a banker, but I know you could be great at it.

3. A. Lizzy knows what career she wants

Thông tin: I'd be happy to give you some advice on your career. I've been looking at what to do myself, and it's been pretty difficult. It's great that you narrowed it down to being either an interior designer or a banker. I have to say, they are two very different jobs.

4. creative, artistic, and hard-working.

Thông tin: You're so creative and artistic.

I know you're really hard-working, but I think if you find a good work-life balance, you could enjoy being a banker, though.

5. C. Lizzy thinks Jess would enjoy having both careers equally.

Thông tin: I hope this helped. Let me know what you decide to do.

c. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

d. In pairs: What other positives and negatives can you think of for each career? Which career would you prefer to have? Why?

(Theo cặp: Bạn có thể nghĩ ra những mặt tích cực và tiêu cực nào khác cho mỗi nghề nghiệp? Bạn muốn có nghề nghiệp nào hơn? Tại sao?)

Gợi ý đáp án

- It’s immensely fulfilling for interior designers to breathe new life into lackluster interiors. Seeing a once-empty room blossom into a beautiful living environment through their design skills is a magical feeling. However, juggling client demands under tight deadlines can make interior design a high-pressure job.

- It is easy to maintain a relationship and have a family when you work in a bank. The hours allow you to have plenty of time to be at home. Nevertheless, if you make a single mistake, it could be an expensive one. Whether you give someone the wrong amount of money or you make a counting error elsewhere, it can lead to big problems – and you may not only lose your job over it but also have a criminal investigator look into what happened.

- I would prefer to be a banker because most banks are closed by 5 or 6 pm and they are also closed on the weekends. This means that I get to work normal hours.

Grammar

a. Read about could, then fill in the blank.

(Đọc về could, sau đó điền vào chỗ trống.)

You _____________ a lot of money as a banker.

You’re right.

Gợi ý đáp án

You could make a lot of money as a banker.

You’re right.

b. Listen and check. Listen again and repeat.

(Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)

c. Underline the two words that should switch positions.

(Gạch dưới hai từ cần đổi vị trí.)

1. If I get good grades, could I get into a great university.

2. You work potentially could with some difficult people as a beautician.

3. I think you could not make lots of money, but you might have a lot of fun.

4. You could help me apply for these jobs?

5. We could meet after school and start applying for universities?

6. I couldn't good get grades when I was in school.

d. Write sentences using the prompts and could with the use stated in brackets.

(Viết câu sử dụng gợi ý và could với cách sử dụng nêu trong ngoặc.)

1. I/be/good/banker? - (possibility)

2. you/help me/homework? - (request)

3. if/she/work/hard/be/editor - (possibility)

4. I/not/good grades/when/I/child - (past ability)

5. she/get/tutor /to improve/grades - (suggestion)

6. people/you /work with/be/nice - (possibility)

Gợi ý đáp án

1. Do you think I could be a good banker?

2. Could you help me with my homework?

3. If she works hard, I think she could be an editor.

4. I could not get good grades when I was a child.

5. She could get a tutor to improve her grades.

6. I think people you work with could be nice.

e. In pairs: Use the jobs and prompts below to talk about careers you and your classmate could have in the future and why.

Gợi ý đáp án

I think you could be a banker because you’re good at math.

I think you could be a fitness instructor because you know a lot about heath.

Pronunciation

a. When we want to sound more certain about a suggestion using 'could', we can put extra stress on 'could'.

You could get a job while completing your studies.

b. Listen. Notice the stress of the underlined words.

You could definitely be a great interior designer.

You could have some really difficult clients.

c. Listen and cross out the sentence that doesn’t follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở Bài tập a.)

You could work from home if it’s easier.

We could get some advice from a careers center.

Gợi ý đáp án

We could get some advice from a careers center.

d. Practice reading the sentences with the sentence stress noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu với trọng âm được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Practice

a. Listen, then take turns talking about what could be good or bad in each job, then ask what could be done to make each job more enjoyable.

(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt nói về điều gì có thể tốt hoặc xấu trong mỗi công việc, sau đó hỏi xem có thể làm gì để khiến mỗi công việc trở nên thú vị hơn.)

- You could make a lot of money as a banker.

- Yes, but you could also have some rude clients.

- What could you do to make it better?

- You could make sure you have a good work-life balance.

Banker (nhân viên ngân hàng)

• make a lot of money

(kiếm nhiều tiền)

• have a stable job

(có công việc ổn định)

• have some rude clients

(có một số khách hàng thô lỗ)

• work alone a lot

(làm việc một mình nhiều)

• make sure to have a good work-life balance

(đảm bảo có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống)

• take regular vacations

(đi nghỉ thường xuyên)

interior designer (nhà thiết kế nội thất)

• use your creative skills

(sử dụng kỹ năng sáng tạo của bạn)

• work from home

(làm ở nhà)

• have difficult clients

(có những khách hàng khó tính)

• find it tough to keep up with the latest trends

(cảm thấy khó theo kịp các xu hướng mới nhất)

• learn how to talk with your clients

(học cách nói chuyện với khách hàng của bạn)

• do research to avoid problems

(nghiên cứu để tránh vấn đề)

Editor (biên tập viên)

• work as part of a team

(làm việc như một phần của nhóm)

• work with some creative people

(làm việc với một số người sáng tạo)

• find it boring

(thấy nhàm chán)

• have problems from sitting at a desk

(gặp khó khăn khi ngồi vào bàn làm việc)

• take regular breaks

(nghỉ ngơi đều đặn)

• stand up and stretch

(đứng lên và duỗi người)

Beautician (chuyên viên thẩm mỹ)

• feel a lot of personal pride

(cảm thấy rất tự hào cá nhân)

• have flexible working hours

(có giờ làm việc linh hoạt)

• find it stressful

(thấy căng thẳng)

• have to work extra hours

(phải làm thêm giờ)

• do exercise to reduce stress

(tập thể dục để giảm căng thẳng)

• plan your schedule carefully

(lên kế hoạch lịch trình của bạn một cách cẩn thận)

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý đáp án

- You could use your creative skills as an architect

- Yes, but you could also have some difficult clients.

- What could you do to make it better?

- You could make sure you learn how to talk with your clients.

Speaking

a. You're discussing future careers with your friend. In pairs: Look at the jobs below. What are some aspects that could be good or bad for each job? How could you make some of the negative things positive?

Gợi ý đáp án

- You could make millions dola as an influencer.

I think always creating work contracts could earn a regular paycheck.

- You could stay in shape and live a healthier lifestyle as a yoga instructor.

I think working independently could be more fun if you take regular breaks.

- You could develop a variety of skills like leadership or time management as an entrepreneur.

I think managing your money effectively is crucial during the early stages of business.

b. What career do you want in the future? Discuss the positives and negatives as well as ways to make some of the negative things positive.

Gợi ý đáp án

-You could undergo regular training sessions, ensuring you are equipped with the latest techniques and knowledge to handle various situations effectively.

I think dealing with high- pressure situations might not be stress if you take regular vacations.

c. Join another pair. Discuss your ideas. Do you agree? What other advice do you have?

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ý tưởng của bạn. Bạn có đồng ý không? Bạn có lời khuyên nào khác?)

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Tìm thêm: Tiếng Anh 12
Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm