Tiếng Anh 7 Unit 2: Lesson 1 Soạn Anh 7 i-Learn Smart World trang 12, 13, 14

Giải bài tập SGK Tiếng Anh 7 Unit 2 Lesson 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 12, 13, 14 để chuẩn bị bài Health trước khi đến lớp.

Soạn Lesson 1 Unit 2 lớp 7 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK i-Learn Smart World 7 tập 1. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 7. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Unit 2 Lớp 7: Lesson 1 trang 12, 13, 14 i-Learn Smart World, mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 7 i-Learn Smart World.

Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Lesson 1 trang 12, 13, 14

New words

a. Match the words and phrases with the pictures. Listen and repeat.

(Điền từ và cụm từ với bức tranh tương ứng. Nghe và lặp lại.)

Gợi ý đáp án

1. eat fruit and vegetables

2. drink soda

3. eat fast food

4. get some sleep

5. healthy

6. unhealthy

b. In pairs: Discuss which things are healthy and unhealthy.

(Làm theo cặp: Thảo luận những thứ gì tốt cho sức khỏe và thứ gì không tốt cho sức khỏe.)

Gợi ý đáp án

Eating junk food is unhealthy because it contains lots of fat.

Reading

a. Read Toby and Lisa's class report and circle the correct answer.

(Đọc báo cáo lớp của Toby và Lisa, khoanh tròn đáp án đúng.)

Gợi ý đáp án

2. Most students have a healthy lifestyle.

Hướng dẫn dịch bài đọc

Cuộc khảo sát lối sống lành mạnh của lớp Toby và Lisa

Chúng tôi đã hỏi những bạn cùng lớp về lối sống lành mạnh của họ. Hai người bạn nói rằng họ ăn nhiều đồ ăn nhanh, nhưng những người còn lại nói họ không ăn quá nhiều. 10 bạn nói rằng họ thường xuyên tập thể dục và 8 bạn nói họ cũng tập một số bài thể dục. Mặt khác, hai bạn nói rằng họ không tập thể dục! Chúng tôi nghĩ rằng họ thực sự lười.

Chúng tôi cũng hỏi cả lớp về lượng trái cây họ ăn hàng ngày. 15 bạn nói họ ăn trái cây mỗi ngày và 4 bạn khác nói họ không ăn nhiều trái cây. 1 bạn nói không ăn trái cây. Từ cuộc khảo sát, chúng ta có thể thấy hầu hết cả lớp đều khỏe mạnh và đó là một tin tốt!

b. Now, read and circle the correct answers.

(Bây giờ, đọc và khoanh tròn đáp án đúng.)

Gợi ý đáp án

1. b

2. a

3. b

4. c

c. In pairs: Do you have a healthy lifestyle? Why (not)?

(Làm theo cặp: Bạn có một lối sống lành mạnh không? Tại sao (không)?

Gợi ý đáp án

A: Do you have a healthy lifestyle?

B: Yes, I do

A: Why?

B: Because I don’t like eating fast food and drinking soda

Grammar

a. Listen and repeat

(Nghe và lặp lại.)

Nội dung bài nghe:

G: How much pizza do you eat?

B: I don’t eat any pizza

b. Circle the correct words.

(Khoanh tròn từ đúng.)

Gợi ý đáp án

1. any

2. lots of

3. much

4. a little

5. any

c. Look at the table and answer the questions.

(Nhìn bảng và trả lời câu hỏi.)

Gợi ý đáp án

1. Jimmy does a lot of exercise every week.

(Jimmy tập thể dục nhiều mỗi tuần)

2. Joey watches a little TV every day.

(Joey xem tivi ít mỗi ngày)

3. Janet drinks some soda every week.

(Janet uống một chút soda mỗi tuần)

4. Jonny doesn’t eat any salad.

(Jonny không ăn sa-lát)

d. In pairs: Ask your partner about the activities in Task c.

(Làm theo cặp: Hỏi bạn mình về những hoạt động ở phần c.)

Pronunciation

a. Intonation falls for Wh-questions

(Ngữ điệu cho câu hỏi “Wh-question”.)

b. Listen to the sentence and notice how the intonation falls.

(Nghe câu và chú ý ngữ điệu.)

How much fast food do you eat every week?

c. Listen and cross out the question that doesn't follow the note in "a."

(Nghe và gạch bỏ câu hỏi không tuân thủ theo ghi chú ở bài a.)

d. Read the questions with the falling intonation to a partner.

(Đọc câu hỏi cùng ngữ điệu với bạn.)

Practice

Ask and answer

(Hỏi và trả lời)

Speaking

Who Has the Healthiest Lifestyle?

a. You're doing a survey about healthy lifestyles. In threes: Fill in the survey for yourself, then ask two friends about their lifestyles. For each (+) answer, add points. For each - answer, subtract points.

(Bạn đang làm khảo sát về cách sống khỏe. Trong 3 người: Điền vào khảo sát bản thân bạn, sau đó hỏi 2 người bạn về cách sống của họ. Với mỗi câu trả lời (+) thì cộng điểm. Với mỗi câu trả lời (-), trừ điểm.)

Gợi ý đáp án

1. Me:

A: How much exercise do you do every week?

B: I do lots of excercise every week.

A: How much sleep do you get every night?

B: I get some sleep every night.

A: How much fruit and vegetables do you eat every week?

B: I don’t eat any fruit and vegetables every week.

A: How much fast food do you eat every week?

B: I eat lots of fast food every week.

A: How much video games do you play every night?

B: I only play some video games every night.

2. Lan:

A: How much exercise do you do every week?

B: I do some excercise every week.

A: How much sleep do you get every night?

B: I get some sleep every night.

A: How much fruit and vegetables do you eat every week?

B: I only eat some fruit and vegetables every week.

A: How much fast food do you eat every week?

B: I don’t eat any fast food every week.

A: How much video games do you play every night?

B: I play some video games every night.

3. Phong:

A: How much exercise do you do every week?

B: I do lots of excercise every week.

A: How much sleep do you get every night?

B: I get some sleep every night.

A: How much fruit and vegetables do you eat every week?

B: I eat lots of fruit and vegetables every week.

A: How much fast food do you eat every week?

B: I eat some fast food every week.

A: How much video games do you play every night?

B: I don’t play any video games every night.

b. Who has the healthiest lifestyle?

(Ai có cách sống lành mạnh nhất?)

Gợi ý đáp án

Phong is the healthiest in our group.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm