Tiếng Anh 9 Unit 11: Getting Started Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 114, 115

Tiếng Anh 9 Unit 11: Getting Started giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 114, 115 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 11: Electronic Devices trước khi đến lớp.

Soạn Getting Started Unit 11 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Soạn Anh 9 Unit 11: Getting Started

Bài 1

Listen and read. (Nghe và đọc.)

Bài nghe:

Shop assistant: Good morning! What can I do for you?

Customer: Good morning! I'd like to buy a computer for my son.

Shop assistant: We have desktops, laptops, and tablets. Which one are you interested in?

Customer: I want to buy one for my son that is portable and can be used for studying and entertainment.

Shop assistant: Ah, in this case I suggest you should buy a tablet. Look at this grey tablet. It can work as effectively as a laptop. But it's the size of a book. And it's much lighter than a laptop because it's smaller. It also has a lightweight aluminium case.

Customer: Sounds good.

Shop assistant: It also has two cameras to take photos, shoot videos, and scan documents. It has a touchscreen, so you can do everything with your fingers.

Customer: Is it easy to type on?

Shop assistant: Yes, it is. There is a virtual keyboard. If you don't want to use it, you can use the wireless hardware keyboard.

Customer: Can I write and draw on it?

Shop assistant: You can use its pencil to take notes, draw pictures or diagrams, and make 3D designs.

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên bán hàng: Chào buổi sáng! Tôi có thể làm gì cho bạn?

Khách hàng: Chào buổi sáng! Tôi muốn mua một chiếc máy tính cho con trai tôi.

Trợ lý cửa hàng: Chúng tôi có máy tính để bàn, máy tính xách tay và máy tính bảng. Bạn quan tâm đến cái nào?

Khách hàng: Tôi muốn mua cho con trai tôi một chiếc có thể di chuyển được và có thể dùng để học tập và giải trí.

Người bán hàng: À, trong trường hợp này tôi khuyên bạn nên mua một chiếc máy tính bảng. Hãy nhìn vào chiếc máy tính bảng màu xám này. Nó có thể hoạt động hiệu quả như một chiếc máy tính xách tay. Nhưng nó có kích thước bằng một cuốn sách. Và nó nhẹ hơn nhiều so với máy tính xách tay vì nó nhỏ hơn. Nó cũng có vỏ nhôm nhẹ.

Khách hàng: Nghe hay đấy.

Trợ lý cửa hàng: Nó còn có hai camera để chụp ảnh, quay video và quét tài liệu. Nó có màn hình cảm ứng, vì vậy bạn có thể làm mọi thứ bằng ngón tay của mình.

Khách hàng: Đánh máy có dễ không?

Nhân viên bán hàng: Vâng, có. Có bàn phím ảo. Nếu không muốn sử dụng, bạn có thể sử dụng bàn phím cứng không dây.

Khách hàng: Tôi có thể viết và vẽ lên đó được không?

Trợ lý cửa hàng: Bạn có thể sử dụng bút chì của nó để ghi chú, vẽ tranh hoặc sơ đồ và tạo các thiết kế 3D.

Bài 2

Read the conversation again and answer the following questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi sau.)

1. What does the customer want to buy?

(Khách hàng muốn mua gì?)

2. What kind of electronic device does the shop assistant suggest the customer should buy?

(Nhân viên bán hàng gợi ý khách hàng nên mua loại thiết bị điện tử nào?)

3. What is the tablet's case made of?

(Vỏ của máy tính bảng được làm bằng gì?)

4. What is the tablet's pencil used for?

(Bút chì của máy tính bảng dùng để làm gì?)

Đáp án:

1. The customer wants to buy a computer for his/her son.

(Khách hàng muốn mua máy tính cho con mình.)

2. The shop assistant suggests the customer should buy a tablet.

(Nhân viên bán hàng gợi ý khách hàng nên mua máy tính bảng.)

3. The tablet's case is made of aluminium.

(Vỏ máy tính bảng được làm bằng nhôm.)

4. The tablet's pencil is used for taking notes, drawing pictures or diagrams, and making 3D designs.

(Bút chì của máy tính bảng được sử dụng để ghi chú, vẽ hình ảnh hoặc sơ đồ và tạo các thiết kế 3D.)

Bài 3

Match the following words with their definitions. (Nối các từ sau với định nghĩa của chúng.)

1. aluminium

a. a screen of a laptop or a tablet that enables the user to interact directly with what is displayed

2. portable

b. made to appear to exist by the use of computer software, rather than in the real world

3. touchscreen

c. not needing wires to make a connection or to communicate

4. wireless

d. a light, silver-grey metal

5. virtual

e. easy to carry or to move

Đáp án:

1. d

2. e

3. a

4. c

5. b

Bài 4

Complete the sentences with the words from 3. (Hoàn thành câu với các từ ở phần 3.)

1. The website allows you to take a _______ tour of the art gallery.

2. You can carry your _______ laptop with you from class to class because it's small and light.

3. Nowadays we often use _______ keyboards because they are portable.

4. We often use _______ to make vehicles like aircraft or cars because of its strength and lightweight.

5. Most smartphones today have a _______ which allows us to navigate, type, and interact with apps and games easily.

Đáp án:

1. virtual

2. portable

3. wireless

4. aluminium

5. touchscreen

Hướng dẫn dịch:

1. The website allows you to take a virtual tour of the art gallery.

(Trang web cho phép bạn thực hiện chuyến tham quan ảo đến phòng trưng bày nghệ thuật.)

2. You can carry your portable laptop with you from class to class because it's small and light.

(Bạn có thể mang theo máy tính xách tay của mình từ lớp này sang lớp khác vì nó nhỏ và nhẹ.)

3. Nowadays we often use wireless keyboards because they are portable.

(Ngày nay chúng ta thường sử dụng bàn phím không dây vì chúng có tính di động.)

4. We often use aluminium to make vehicles like aircraft or cars because of its strength and lightweight.

(Chúng ta thường sử dụng nhôm để chế tạo các phương tiện như máy bay hoặc ô tô vì tính bền và nhẹ của nó.)

5. Most smartphones today have a touchscreen which allows us to navigate, type, and interact with apps and games easily.

(Hầu hết điện thoại thông minh ngày nay đều có màn hình cảm ứng cho phép chúng ta điều hướng, gõ và tương tác với các ứng dụng và trò chơi một cách dễ dàng.)

Bài 5

GAME. Work in pairs. Think of an electronic device and describe it to your partner. Can your partner guess what you are describing? (TRÒ CHƠI. Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về một thiết bị điện tử và mô tả nó cho bạn cùng lớp của bạn. Bạn của bạn có thể đoán được những gì bạn đang mô tả không?)

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm