Tiếng Anh 10 Unit 1: 1C Listening Soạn Anh 10 trang 13 sách Chân trời sáng tạo
Tiếng Anh 10 Unit 1C Listening Friends Global giúp các em học sinh lớp 10 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 13 bài Feelings được nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Giải Tiếng Anh 10 Friends Global Unit 1C Listening hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 10. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Unit 1C Lớp 10: Listening trang 13 - Friends Global mời các bạn cùng theo dõi.
Bài 1
Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?
(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghỉ họ đang nói gì?)
Gợi ý đáp án
One girl is upset. The other girl is talking to her to make her feel better. (Một cô gái đang đau. Cô gái còn lại đang nói chuyện để cô ấy cảm thấy tốt hơn.)
1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. (Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa.) Do you… (Bạn sẽ…)
a. tell your friend the truth as soon as possible? (nói cho bạn của bạn sự thật sớm nhất có thể?)
b. say nothing and hope your friend forgets about it? (không nói gì cả và mong bạn của bạn sẽ quên đi chuyện đó?)
c. secretly buy a new copy of the DVD? (bí mật mua một bản sao của đĩa DVD đó?)
d. keep looking for the DVD but say nothing yet? (tiếp tục tìm kiếm đĩa DVD nhưng không nói gì cả?)
2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. (Bạn của bạn đã ngừng nói chuyện với bạn và bạn không biết lý do tại sao) . Do you… (Bạn sẽ…)
a. send a message asking what the problem is? (Gửi tin nhắn để hỏi vấn đề là gì?)
b. ask your other friends about it? (hỏi những người bạn khác về chuyện đó?)
c. insist on talking face-to-face with your friend? (kiên quyết nói chuyện trực tiếp với người bạn đó?)
d. just wait and see if the problem goes away (chờ và xem nếu vấn đề có hết không)
3. You’re friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/her. Do you… ( Bạn tỏ ra thân thiện với một học sinh mới ở trường, nhưng mấy người bạn cũ của bạn không thích cậu ấy. Bạn sẽ…)
a. stop spending time with the new student? (ngưng dành thời gian với học sinh mới?)
b. tell your old friends they aren't behaving well? (nói cho mấy đứa bạn cũ rằng họ đang cư xử không đúng?)
c. invite them all to your house so they can get to know one another? (mời tất cả đến nhà để họ có thể hiểu nhau hơn?)
d. continue to see them all, but separately? (tiếp tục gặp tất cả, nhưng riêng biệt?)
Bài 2
Read the Listening Strategy above and the three summaries of a dialogue below. Then listen to the dialogue. Which is the best summary?
(Đọc Chiến thuật nghe ở trên và ba tóm tắt của đoạn hội thoại bên dưới. Sau đó lắng nghe đoạn hội thoại.)
Listening Strategy (Chiến thuật nghe)
You do not have to understand every word in a listening task. Focus on the general meaning and try not to be distracted by words you do not understand. (Bạn không cần phải hiểu từng chữ trong một bài nghe. Tập trung vào ý nghĩa chung và cố gắng không bị phân tâm bởi những từ bạn không hiểu.)
a. Zak refuses to go out with Tom because he's disappointed about his exam results. (Zak từ chối ra ngoài với Tom vì anh ta thất vọng về kết quả bài kiểm tra.)
b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom. (Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)
c. Zak is relieved that his exams are six weeks away, and agrees to go out with Tom. (Zak cảm thấy vui mừng vì bài kiểm tra của anh ta đã diễn ra 6 tuần trước, và đúng ý ra ngoài với Tom.)
Bài nghe:
Tom: Hi, Zak. Do you fancy going into town?
Zak: I'm sorry, Tom, I can't. I need to do some revision.
Tom: Revision? For what?
Zak: The exams next month.
Tom: But they're six weeks away!
Zak: I know. That's only two weeks for each subject. Look, I'm making a plan. This week, it's maths. Next week...
Tom: OK, OK. Calm down!
Zak: I can't! I always do badly in exams. I want these ones to go well. I need to study ... See you later.
Tom: Hang on. Why do you do badly in exams? You always study a lot.
Zak: I don't know. I panic, I suppose.
Tom: Exactly! You panic. You need to stay calm. Take a break from your revision. Come with me into town. Then you can get back to your revision tomorrow.
Zak: Well, I don't know... Maybe you're right, Tom.
Tom: Great! Come on, then.
Zak: But actually... I really want to finish this revision plan. Let's go out tomorrow.
Tom: I'm busy tomorrow.
Zak: Well, maybe at the weekend.
Tom: I really think you should stop working for a bit.
Zak: I'm sorry. Look, let's speak soon.
Tom: OK. It's your decision.
Dịch nghĩa
Tom: Chào Zak. Bạn có thích đi vào thị trấn không?
Zak: Tôi xin lỗi, Tom, tôi không thể. Tôi cần phải ôn tập.
Tom: Ôn tập gì? Để làm gì?
Zak: Các kỳ thi vào tháng tới.
Tom: Nhưng còn sáu tuần nữa!
Zak: Tôi biết. Đó chỉ là hai tuần cho mỗi môn học. Nghe này, tôi đang lập một kế hoạch. Tuần này, là môn toán. Tuần tới là...
Tom: Được rồi. Bình tĩnh đi!
Zak: Tôi không thể! Tôi luôn làm bài kém trong các kỳ thi. Tôi muốn những bài thi diễn ra tốt đẹp. Tôi cần phải học ... Hẹn gặp lại.
Tom: Chờ đã. Tại sao bạn làm bài kém trong các kỳ thi? Bạn luôn học rất nhiều mà.
Zak: Tôi không biết. Tôi hoảng sợ, tôi cho là vậy.
Tom: Chính xác! Bạn hoảng sợ. Bạn cần bình tĩnh. Hãy tạm dừng việc ôn tập của bạn. Đi với tôi vào thị trấn. Sau đó, bạn có thể quay lại ôn tập vào ngày mai.
Zak: Ừm, tôi không biết nữa ... Có lẽ bạn nói đúng, Tom.
Tom: Tuyệt vời! Vậy thì đi thôi.
Zak: Nhưng thực ra thì ... tôi thực sự muốn hoàn thành kế hoạch ôn tập này. Ngày mai đi chơi nhé.
Tom: Ngày mai tôi bận.
Zak: Vậy, có lẽ vào cuối tuần.
Tom: Tôi thực sự nghĩ bạn nên ngừng học hành một chút.
Zak: Tôi xin lỗi. Xem này, chúng ta nói chuyện sau nhé.
Tom: Được rồi. Đó là quyết định của bạn.
Gợi ý đáp án
Đáp án: b. Zak is anxious about his exams and decides not to go out with Tom.
(Zak lo lắng về bài kiểm tra của anh ấy và quyết định không đi ra ngoài với Tom.)
Bài 3
SPEAKING Read the Learn this! box. Then say what Zak should do. Use /(don't) think… and the phrases below.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó nói Zak nên làm gì. Sử dụng (don’t) think… và các cụm từ bên dưới.)
calm down (bình tĩnh) finish his revision plan (hoàn thành kế hoạch ôn tập)
stop revising (dừng ôn tập) go out with Tom (đi ra ngoài với Tom)
revise tomorrow (ôn tập vào ngày mai) phone Tom soon (gọi cho Tom sau)
Bài 4
Listen to four dialogues. Match the dialogues (A-D) with the sentences below. There is one sentence that you do not need.
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Nối các đoạn hội thoại (A-D) với các câu bên dưới. Có ít nhất một câu bạn không cần.)
The person with a problem: (Người với một vấn đề)
1. accepts an offer of help. ___ (chấp nhận sự giúp đỡ.)
2. does not follow the advice. ___ (không theo thời khuyên.)
3. is embarrassed to ask for advice. ____ (xấu hổ khi hỏi xin lời khuyên.)
4. feels bad because a friend is cross. ___ (cảm thấy tệ vì một người bạn đang bực mình)
5. refuses an offer of help. ___ (từ chối một sự giúp đỡ.)
Bài 5
5. Listen again to dialogues B, C and D. Complete the collocations (1-8) with the verbs below.
(Nghe lại các đoạn hội thoại B, C và D. Hoàn thành các cụm từ cố định (1-8) với các động từ bên dưới.)
give have make tell(x2)
Dialogue B
3. _____ offence
4. _____ somebody a call
Dialogue C
5. _____ the truth
6. _____ a word (with somebody)
Dialogue D
7. _____ an excuse
8. _____ a lie
Bài 6
Work in pairs. Choose a problem and two suggestions from exercise 1 or use your own ideas. Plan a dialogue and act it out to the class.
(Làm việc theo cặp. Chọn một vấn đề và hai gợi ý từ bài số 1 hoặc dùng chính ý tưởng của bạn. Soạn ra một đoạn hội thoại và diễn trước cả lớp.)
Student A: Ask what problem is and give Student B your advice.
(Học sinh A: Hỏi vấn đề là gì và cho học sinh B lời khuyên của bạn.)
Student B: Tell student A what your problem is. Reject or accept their advice.
(Học sinh B: Nói học sinh A vấn đề của bạn là gì. Chấp nhận hoặc từ chối lời khuyên của bạn kia.)
Gợi ý đáp án
A: Hello. How are you doing? (Xin chào. Dạo này cậu sao rồi?)
B: Not really well. One of my friends has stopped talking with me but I don’t know why. (Không ổn lắm. Một trong những người bạn của mình không nói chuyện với mình nữa nhưng mình không biết tại sao nữa.)
A: Maybe you should send a message asking what the problem is? (Có lẽ cậu nên nhắn tin hỏi thẳng vấn đề?)
B: No way. That just makes the situation worse. (Không đời nào. Điều đó chỉ làm vấn đề tệ hơn thôi.)
A: In my mind, you just wait and see if the problem goes away. If not, just insist on talking face-to-face with him. (Theo mình thì cậu nên chờ và xem nếu vấn đề có hết không. Nếu không, thì cứ đòi nói chuyện trực tiếp với nó.)
B: Maybe you’re right. Thanks for the advice. (Có lẽ cậu đúng. Cám ơn vì lời khuyên.)