Soạn bài Khi trang sách mở ra (trang 66) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 8
Soạn bài Khi trang sách mở ra giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 66, 67, 68, 69, 70.
Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Khi trang sách mở ra - Tuần 8 của Bài 16 Chủ đề Đi học vui sao theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.
Soạn bài Khi trang sách mở ra Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 16: Khi trang sách mở ra
Khởi động
Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc. Giới thiệu về một cuốn sách em thích nhất.
Gợi ý trả lời:
Em đã đọc các loại sách giáo khoa và truyện cổ tích. Trong đó em thích nhất là truyện Dế mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
Trả lời câu hỏi
1. Sắp xếp các sự vật sau theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu
a. Cánh chim b. Cỏ dại c. Người lớn d. Trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy những gì trong trang sách?
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:
a. Trong trang sách có tiếng sóng vỗ.
b. Trong trang sách có mây trời đang bay.
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống
4. Tìm những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ.
Gợi ý trả lời:
1. Sắp xếp các sự vật theo thứ tự được nhắc đến trong khổ thơ đầu
b. Cỏ dại a. Cánh chim d. Trẻ con c. Người lớn
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ cảm thấy trong trang sách có biển với cánh buồm, có rừng với nhiều gió, còn có lửa mà giấy không cháy, có ao sâu mà giấy không ướt.
3. Theo em, khổ thơ cuối ý nói gì:
c. Trong trang sách có nhiều điều thú vị về cuộc sống
4. Những tiếng có vần giống nhau ở cuối các dòng thơ: lại-dại, đâu-sâu, gì-đi.
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3
2. Đặt một câu về một cuốn truyện
Mẫu: Truyện Tích Chu nói về tình cảm bà cháu.
Gợi ý trả lời:
1. Các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2 và thứ 3: biển, buồm, rừng, gió, lửa, giấy, sách, ao.
2. Chuyện Bông hoa cúc trắng nói về tình cảm cháu dành cho bà.
Soạn bài phần Viết - Bài 16: Khi trang sách mở ra
Câu 1
Nghe - viết: Khi trang sách mở ra (2 khổ cuối)
Gợi ý trả lời:
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt.
Trang sách không nói được
Sao bé nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
Câu 2
Viết tên 2 tác giả của những cuốn sách em đã học.
Gợi ý trả lời:
- Cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài
- Cuốn sách Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam.
Câu 3
Chọn a hoặc b:
a. Chọn l hoặc n thay cho ô vuông:
- Dao có mài mới sắc, người có học mới ■ ên.
- Hay học thì sang, hay ■ àm thì có.
- ■ ật từng trang từng trang
Giấy trắng sờ mát rượi
Thơm tho mùi giấy mới
■ ắn ■ ót bàn tay xinh.
(Theo Nguyễn Quang Huy)
b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông:
- (gắn/ gắng): ■ bó, cố ■ , ■ sức
- (nắn/ nắng): ánh ■ , uốn ■ , ■ nót
- (vần/ vầng): ■ thơ, ■ trăng, ■ trán
- (vân/ vâng): ■ gỗ, ■ lời, ■ tay
Gợi ý trả lời:
a. lên/ làm/ Lật/ nắn nót
b. gắn bó, cố gắng, gắng sức
ánh nắng, uốn nắn, nắn nót
vần thơ, vầng trăng, vầng trán
vân gỗ, vâng lời, vân tay
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 16: Khi trang sách mở ra
Luyện từ và câu
1. Chọn từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:
(thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt)
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm:
3. Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:
Gợi ý trả lời:
1. Từ chỉ đặc điểm của mỗi đồ dùng học tập trong hình:
- thước kẻ: thẳng tắp
- quyển vở: trắng tinh
- bút chì: nhọn hoắt
- lọ mực: tím ngắt
2.
3.
Luyện viết đoạn
1. Kể tên các đồ dùng học tập của em
2. Viết đoạn 3-4 câu tả một đồ dùng học tập của em.
Gợi ý trả lời:
1. Các đồ dùng học tập của em: bút chì, bút mực, bút màu, thước kẻ, tẩy, sách, vở, mực,..
2. Đoạn văn tả đồ dùng học tập:
Mẫu 1: Bạn thân em đã tặng em một cục tẩy hình heo hồng vào dịp sinh nhật của em. Cục tẩy chỉ bé bằng bàn tay trông rất xinh xắn. Cục tẩy có hình dáng như một chú heo hồng với cái mũi to và đôi tai dài. Tẩy giúp em tẩy sạch những nét chì viết chưa đúng để vở của em luôn được sạch sẽ. Em thực sự rất thích món quà nhỏ dễ thương này.
Mẫu 2: Chiếc bút chì của em có màu vàng. Chiếc bút dài cỡ một gang tay, hình dáng dài, nhỏ gọn. Ruột bên trong là khúc chì dài được bao bọc bởi một lớp gỗ. Cuối thân bút được gắn một cục tẩy be bé rất tiện dụng. Em thường dùng bút chì để vẽ hình trước sau đó dùng bút màu để tô vào các hình em vừa vẽ. Có bút chì em vẽ được những bức tranh rất đẹp. Bút như là người bạn thân thiết của em vậy.
Mẫu 3: Đồ dùng học tập mà em yêu thích là chiếc bút chì. Chiếc bút chì có dạng hình trụ thon dài. Kích thước khoảng hơn một gang tay của em. Bút chì gồm có 3 bộ phận: Trên đầu là cục tẩy nhỏ xinh màu hồng, thân bút dài thẳng tắp, cuối cùng là ngòi bút chì nhọn hoắt. Thân bút chì được bao trọn bên ngoài bởi hai đường kẻ vàng và nâu xen kẽ nhau. Bên trong là ruột bút màu đen. Bút chì giúp em có thể dễ dàng vẽ được những thứ mình yêu thích. Em rất yêu chiếc bút chì, nó là đồ vật gắn bó với em trong học tập. Hằng ngày, sau khi sử dụng xong, em lại cất bút chì gọn gàng vào hộp bút.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 16: Khi trang sách mở ra
Câu 1
Cho biết phiếu đọc sách dưới đây của bạn Nam có những nội dung gì.
Trả lời:
Phiếu đọc sách của bạn Nam cho biết: Ngày đọc, tên sách, tên tác giả, điều em thích nhất ở cuốn sách.
Câu 2
Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách theo mẫu:
Trả lời:
Ngày: 25/10/2021
Tên sách: Dế Mèn phiêu lưu kí
Tên tác giả: Tô Hoài
Điều em thích nhất: Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …
Câu 3
Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách đã đọc.
Trả lời:
Cuốn Dế Mèn phiêu lưu kí rất hay. Em thích nhất là nhân vật Dế Mèn – nhân vật chính của truyện. Dế Mèn là một chú dế khỏe mạnh, cường tráng, dũng cảm, …