Soạn bài Bờ tre đón khách (trang 49) Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức Tập 2 - Tuần 24
Soạn bài Bờ tre đón khách giúp các em hiểu rõ ý nghĩa bài đọc, cũng như nội dung chính, luyện tập theo văn bản đọc, để nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong SGK Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 49, 50, 51, 52, 53.
Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Tập đọc Bờ tre đón khách - Tuần 24 của Bài 12 Chủ đề Hành tinh xanh của em theo chương trình mới. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để chuẩn bị thật tốt cho tiết học.
Soạn bài Bờ tre đón khách Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc - Bài 12: Bờ tre đón khách
Khởi động
Quan sát tranh và nhận xét cảnh vật được vẽ trong tranh:
Gợi ý trả lời:
Nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh: Hai bên hồ là hai rặng tre xanh. Xung quanh có một số loài vật là con cò, ếch xanh,..
Bài đọc
BỜ TRE ĐÓN KHÁCH
Bờ tre quanh hồ | Ghé chơi đông đủ (Võ Quảng) |
Từ ngữ:
- Cò bạch (còn gọi là cò trắng): loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.
- Bồ nông: loài chim mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá
- Chim cu: chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót
Trả lời câu hỏi
1. Có những con vật nào đến thăm bờ tre
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:
3. Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách.
4. Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất
* Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích.
Gợi ý trả lời:
1. Những con vật nào đến thăm bờ tre: Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.
2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:
- Cò bạch - hạ cánh
- Bói cá - bay lên
- Chim cu - ca hát
- Bồ nông - đứng nhìn
3. Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách: Tre chợt tưng bừng/Nở đầy hoa trắng.
4. Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất:
- Khách - bạch
- Mừng - bừng
Luyện tập theo văn bản đọc
1. Tìm từ ngữ trong bài cho biết cuộc gặp gỡ giữa các con vật diễn ra rất vui.
2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được
Gợi ý trả lời:
1. Từ ngữ trong bài cho biết cuộc gặp gỡ giữa các con vật diễn ra rất vui: reo mừng, đông đủ, gật gù, vang lừng, tưng bừng.
2. Đặt một câu với từ "reo mừng": Thấy mẹ đi chợ về, em vừa reo mừng, vừa chạy ngay ra cổng ôm chầm lấy mẹ.
Soạn bài phần Viết - Bài 12: Bờ tre đón khách
1. Nghe - viết: Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ).
2. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông:
Cây ⬜ừa xanh tỏa nhiều tàu
⬜ang tay đón ⬜ó, gật đầu gọi trăng.
(Theo Trần Đăng Khoa)
3. Chọn a hoặc b
a. Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông:
- Xe c⬜ hỏa chạy như bay đến đám cháy.
- Chim hót r⬜ rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai tr⬜ cành.
b. Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông:
- Hoa thược d⬜ nở rực rỡ trong vườn.
- Những hàng liễu rủ th⬜ tha bên hồ.
- N⬜ ngập mênh mông.
Gợi ý trả lời:
1. Nghe - viết: Bờ tre đón khách
2.
Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
3. Chọn a
a. Chọn iu hoặc ưu thay cho dấu ba chấm (...)
- Xe cứu hỏa chạy như bay đến đám cháy.
- Chim hót ríu rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.
Soạn bài phần Luyện tập - Bài 12: Bờ tre đón khách
Luyện từ và câu
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp:
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình
3. Đặt một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà
M: Lông gà con vàng óng
Gợi ý trả lời:
1. Xếp từ vào nhóm thích hợp
- Từ chỉ con vật: dê, lợn, gà, bò, vịt
- Từ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, mắt, mỏ, cổ, đuôi, cánh
2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng) của từng con vật trong hình
- Con chó: Lông màu đốm, mắt to tròn đen, có hai tai
- Con trâu: Màu đen, mắt dẹt đen, có hai cái sừng
- Con gà: Lông màu nâu vàng, có hai mắt nhỏ, mào đỏ
- Con mèo: Lông màu xám, mắt màu xanh ngọc, có hai tai ngắn
3. Lông mèo con màu trắng tinh.
Luyện viết đoạn
1. Đọc đoạn văn sau và kể lại các hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông.
Nhà gấu ở trong rừng
Mùa xuân, cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
(Tô Hoài)
2. Viết 3 - 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
G:
- Em muốn kể về con vật nào?
- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?
- Kể lại những hoạt động của con vật đó.
- Nêu nhận xét của em về con vật đó.
Gợi ý trả lời:
1. Hoạt động của nhà gấu vào mùa xuân, mùa thu và mùa đông:
- Mùa xuân: cả nhà gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong
- Mùa thu: gấu nhặt quả hạt dẻ
- Mùa đông: cả nhà gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.
2. Mẫu 1:
Hôm qua, em được đi vườn bách thú. Ở đây có rất nhiều loài động vật. Nhưng em thích nhất là những chú khỉ. Chúng rất nhanh nhẹn, nghịch ngợm. Ở trong chuồng, chúng nhảy khắp các cành cây. Chúng còn đưa tay ra để xin khách tham quan đồ ăn. Em cảm thấy vô cùng hào hứng, thích thú.
Mẫu 2:
Con mèo tam thể nhà em có bộ lông mượt như nhung. Đôi mắt của nó long lanh như hai viên ngọc bích. Chiếc đuôi dài trắng điểm đen, phe phất, thướt tha cùng với tấm thân thon dài mềm mại, uyển chuyển trông thật đáng yêu. Với cái mũi rất tinh nhạy, đôi tai rất thính cùng với những chiếc vuốt nhọn, con mèo bắt chuột thật tài ba. Chuột to, chuột nhỏ, chuột cống, chuột nhắt đều bị nó bắt. Nó được cả nhà yêu quý, tin cậy như một vệ sĩ trung thành, tài giỏi.
Soạn bài phần Đọc mở rộng - Bài 12: Bờ tre đón khách
1. Mang đến lớp sách, báo viết về một loài vật nuôi trong nhà.
2. Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó.
Gợi ý trả lời:
2. Cùng đọc với bạn và trao đổi một số thông tin viết về loài vật đó.
- Tên loài vật đó: Con chim khướu
- Thức ăn: Chim khướu ăn tạp. Nguồn thức ăn khá đa dạng: gạo, gạo rang, cám trộn trứng, cào cào, thằn lằn,..
- Đặc điểm được ghi nhớ nhất của loài vật: Chim khướu hót hay, bắt chước được nhiều giọng, bắt chước được tiếng người rất nhanh.