Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề phân số Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6

Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề phân số được chúng tôi đăng tải sau đây.

Đây là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp 75 trang hướng dẫn, phân dạng cách giải các dạng toán chuyên đề phân số trong chương trình Số học lớp 6. Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề phân số xoay quanh các vấn đề sau đây:

  • Mở rộng khái niệm phân số
  • Phân số bằng nhau
  • Tính chất cơ bản của phân số
  • Rút gọn phân số
  • Quy đồng mẫu nhiều phân số
  • So sánh phân số
  • Phép cộng phân số
  • Phép trừ phân số
  • Phép nhân phân số

Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề phân số

Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy
117
________________________________________________________________
CHUYÊN ĐỀ PHÂN SỐ
________________________________________________________________
Bài 1: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
TÓM TẮT LÍ THU
YẾT.
– Phân số
có dạng a/b với a,b Z, b ≠ 0. a là tử , b là mẫu của phân số.
– Số nguyên
a có thể viết là a/1.
Dạng 1: Biểu diễn phân số của một hình cho trước
Phương pháp giải
Cần nắm vững ý nghĩa của tử và mẫu của phân số
a
b
với a,b
Z, a >0,
b>0
- Mẫu b cho biết số phần bằng nhau mà hình được chia ra ;
- Tử a cho biết số phần bằng nhau đã lấy.
Ví dụ:
Ta biểu diễn 1/4 của hình tròn bằng cách chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau rồi
tô màu một
phần như hình 1.
Theo
cách đó, hãy biểu diễn:
a) 2/3 củ
a hình chữ nhật (H.2)
b) 7/16 của hình
vuông (H.3)
Giải:
a) 2/3 củ
a hình chữ nhật;
b) 7/16 của hình
vuông.
Bài tập: Phần tô màu trong các hình vẽ sau, biểu diễn các phân số nào?
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy
118
Dạng 2: Viế
t các phân số
Phương pháp giải :
- “a phần b” , a:b được viết thành
a
b
.
- Chú ý
rằng trong cách viết
a
b
, b phả
i khác 0.
Ví dụ: Viế
t các phân số sau:
a) Hai phần bảy
b) Âm năm ph
ần chín
c) Mười một phầ
n mười ba
d) Mười bốn
phần năm.
Đáp số:
a) b) c) d) .
Bài t
ập:
1. Viết
các phép chia sau dưới dạng phân số :
a) 3: 11 b)- 4 : 7 ; c) 5 : (-13) d) x chia cho 3 ( x Z)
2. Dùng cả hai số 5 7 để viết thành phân (mỗi chỉ đưọc viết một lần). Cũng hỏi
như vậy đối với hai số 0 và -2.
Dạng 3: Tính giá trị của phân số
Phương pháp giải :
Để tính giá trị của một phân số, ta tính thương của phép chia tcho mẫu. Khi chia
số nguyên a cho số nguyên b (b 0) ta chia
a
cho
b
rồi đặt dấu
như trong quy tắc nhân
hai số nguyên.
Ví dụ: Tính giá trị của mỗi phân số sau:
Thầy Ngô Nguyễn Thanh Duy
119
a) b) c) d) e)
Giải
a) 48/12= 48
:12 = 4 ;
b) -51/17 = (
-51): (-17) = |-5l|: |-17| = 3;
c) -121/11= (-
121): 11 = -(|-121|: |ll|) = -11;
d) 299/-23 = 299: (-23) = -(|299|: |-23|) = -13 ;
e) 0/-7 = 0
: (-7) = 0.
Dạng 4: Biểu thị các số đo theo đơn vị này dưới dạng phân số theo đơn vị khác.
Phương pháp giải :
Để giải dạng toán này, cần nắm vững bảng đơn vị đo lường : đo độ dài, đo khối
lượng, đo diện tích, đo thời gian.
Chẳng hạn : 1dm =
1
10
m ; 1g =
1
1000
kg ; 1cm
2
=
1
10000
m
2
;
1dm
3
=
1
1000
m
3
; 1s
=
1
3600
h ; …
Ví dụ: Biểu
thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là :
a) Mét:
13cm ; 59mm ;
b) Mét vuông : 11dm
2
; 103cm
2
.
Giải
a) Vì 1cm = m nên
13 cm =
m.
1mm = m nên 59mm = m.
b) Vì 1 dm
2
= nên 11 dm
2
= m
2.
1 cm
2
= m
2
nên 103
cm
2
= m
2.
Dạng 5:
VIẾT TẬP HỢ
P CÁC SỐ NGUYÊN
“KẸP” GIỮA HAI PHÂN SỐ CÓ TỬ LÀ BỘI CỦA MẪU
Phương pháp giải
– Viết các ph
ân số đã cho dưới dạng số nguyên ;
– Tìm t
ất cả các số nguyên “kẹp” giữa hai số nguyên đó.
Ví dụ :
Viết tập hợp A các số nguyên x biết rằng
≤ x <
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm