Phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường Mẫu phiếu lấy ý kiến đánh giá Hiệu trưởng mới nhất
Phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường là một trong những biểu mẫu thông dụng được dùng trong các cơ sở giáo dục phổ thông các cấp từ mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông vào dịp cuối năm học.
Phiếu lấy ý kiến của giáo viên nhân viên trong trường năm 2024 được lập ra nhằm đánh giá Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng trong công tác quản lý trường học. Mẫu phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường được thực hiện theo biểu mẫu 02 ban hành tại Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD của Bộ GD&ĐT. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 2 mẫu phiếu lấy ý kiến của giáo viên, nhân viên trong trường, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Phiếu lấy ý kiến của giáo viên nhân viên trong trường năm 2024
Phiếu lấy ý kiến của giáo viên nhân viên trong trường
(Đây là biểu mẫu 02 ban hành theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD)
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG
1) Tỉnh/Thành phố............................................ ........................................................
2) Huyện/Quận/Thị xã:...................................... .......................................................
3) Cấp học:........................................................ .......................................................
4) Trường:......................................................... ........................................................
5) Họ và tên hiệu trưởng/phó hiệu trưởng được đánh giá:..........................................
6) Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm): ………/………/20......
Thưa quý Thầy/Cô!
Cuộc khảo sát ý kiến này nhằm cải tiến công tác quản lý trường học. Ý kiến của Thầy/Cô rất quan trọng trong việc thúc đẩy thành công của nhà trường và từng học sinh. Để đảm bảo tính khách quan, ý kiến của Thầy/Cô sẽ được giữ bí mật.
Xin Thầy/Cô cho ý kiến về Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô đang công tác bằng cách khoanh tròn vào chỉ 1 ô tương ứng với mức đạt được ở mỗi dòng. Trong bảng có 4 mức đạt được là:
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Ít đồng ý; 3: Tương đối đồng ý; 4: Hoàn toàn đồng ý.
Nội dung | Mức | |||
1. Hiệu trưởng thực hiện gương mẫu các quy định về đạo đức nhà giáo | 1 | 2 | 3 | 4 |
2. Hiệu trưởng có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Hiệu trưởng am hiểu chuyên môn và thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân | 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương | 1 | 2 | 3 | 4 |
5. Hiệu trưởng chỉ đạo hoạt động dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông. | 1 | 2 | 3 | 4 |
6. Hiệu trưởng xây dựng vị trí việc làm và bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với tất cả giáo viên, nhân viên | 1 | 2 | 3 | 4 |
7. Các tổ/nhóm trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán hoạt động hiệu quả và kết nối với mạng lưới giáo viên cốt cán của địa phương. | 1 | 2 | 3 | 4 |
8. Hiệu trưởng quản lý và sử dụng tài chính phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, công khai, minh bạch. | 1 | 2 | 3 | 4 |
9. Hiệu trưởng chỉ đạo khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học của nhà trường hiệu quả, phục vụ nâng cao chất lượng dạy học | 1 | 2 | 3 | 4 |
10. Nhà trường thực hiện tự đánh giá và cải tiến chất lượng liên tục. | 1 | 2 | 3 | 4 |
11. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động thực hiện nghiêm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử nhà trường theo quy định | 1 | 2 | 3 | 4 |
12. Hiệu trưởng khuyến khích phản ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư vướng mắc, những đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn. | 1 | 2 | 3 | 4 |
13. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động, tích cực tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực | 1 | 2 | 3 | 4 |
14. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng trong cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động dạy học của nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
15. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng trong cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động giáo dục đạo đức học sinh | 1 | 2 | 3 | 4 |
16. Nhà trường phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng trong huy động các nguồn lực phát triển nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
17. Hiệu trưởng có sử dụng tiếng ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc và tạo lập môi trường phát triển ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên và học sinh | 1 | 2 | 3 | 4 |
18. Hiệu trưởng chỉ đạo ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong các điều hành các hoạt động của nhà trường | 1 | 2 | 3 | 4 |
15. Các ý kiến khác (ghi rõ):
15.1. Những điểm tốt trong hoạt động quản lý nhà trường:..............................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
15.2. Những điều cần thay đổi:.................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
..................................................................... .....................................................................
Phiếu lấy ý kiến của giáo viên nhân viên trường Mầm non
PHÒNG GD&ĐT TP...... TRƯỜNG ………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN ĐÁNH GIÁ CBQL
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON
Năm học 20... - 20 ...
Họ và tên CBQL được đánh giá:......................Chức vụ: ........................................
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT, bản tự đánh giá của CBQL đã trình bày, các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ trong năm học, đồng chí cho ý kiến đánh giá của mình đối với CBQL về mức độ đạt được của các tiêu chí bằng cách đánh dấu x vào cột tương ứng.
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Mức độ đánh giá | |||
CĐ | Đ | K | T | ||
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nghề nghiệp | Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp, phong cách làm việc |
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong quản trị nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân |
|
|
|
| |
Tiêu chuẩn 2: Quản trị nhà trường | Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường |
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe trẻ em |
|
|
|
| |
Tiêu chí 6. Quản trị hoạt động giáo dục trẻ em |
|
|
|
| |
Tiêu chí 7. Quản trị nhân sự nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 8. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 9. Quản trị tài chính nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 10. Quản trị cơ sở vật chất, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 11. Quản trị chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chuẩn 3: Xây dựng môi trường giáo dục | Tiêu chí 12. Xây dựng văn hóa nhà trường |
|
|
|
|
Tiêu chí 13. Thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chí 14. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường |
|
|
|
| |
Tiêu chuẩn 4: Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
| Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, địa phương trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường |
|
|
|
| |
Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc) và công nghệ thông tin | Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ |
|
|
|
|
Tiêu chí 18. Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
Kết quả đánh giá chung: CBQL xếp loại …………..
Người ghi phiếu (Ký tên hoặc không ký tên) |