Tên hợp chất | Thành phần phân tử | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride | 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl | MgCl2 | 94 amu |
Aluminium oxide | 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O | Al2O3 | 102 amu |
Ammonia | 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H | NH3 | 17 amu |
KHTN Lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo trang 45
Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học giúp các em học sinh lớp 7 nhanh chóng trả lời các câu hỏi SGK Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51.
Với lời giải Khoa học tự nhiên 7 trang 45 - 51 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức Bài 7 Chủ đề 2: Phân tử. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng tham khảo bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải KHTN Lớp 7 Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học
Giải câu hỏi thảo luận Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 7
Câu 1
Hãy cho biết mỗi nguyên tử của nguyên tố Cl, S, P, C trong các phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử H
Trả lời:
- Phân tử hydrogen chloride: 1 nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H
- Phân tử hydrogen sulfur: 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H
- Phân tử phosphine: 1 nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H
- Phân tử methane: 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
Câu 2
Xác định hóa trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử ở Hình 7.1
Trả lời:
- Nguyên tử Cl liên kết với 1 nguyên tử H => Cl hóa trị I
- Nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H => S hóa trị II
- Nguyên tử P liên kết với 3 nguyên tử H => P hóa trị III
Câu 3
Em hãy so sánh về tích của hóa trị và số nguyên tử của 2 nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.
Trả lời:
- Xét phân tử nước: I x 2 = II x 1
=> Tích hóa trị và số nguyên tử H = Tích hóa trị và số nguyên tử O
- Xét phân tử hydrogen chloride: I x 1 = I x 1
=> Tích hóa trị và số nguyên tử H = Tích hóa trị và số nguyên tử Cl
- Xét phân tử aluminium chloride: III x 1 = I x 3
=> Tích hóa trị và số nguyên tử Al = Tích hóa trị và số nguyên tử Cl
Câu 4
Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Trả lời:
Câu 5
Kể tên và viết công thức hóa học các đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.
Trả lời:
- Đơn chất kim loại
- Sodium: Na
- Copper: Cu
- Iron: Fe
- Potassium: K
- Đơn chất phi kim:
- Carbon: C
- Sulfur: S
- Phosphorus: P
- Silicon: Si
Câu 6
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất | Thành phần phân tử | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Magnesium chloride | 1 nguyên tử Mg và 2 nguyên tử Cl | ? | ? |
Aluminium oxide | 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O | ? | ? |
Ammonia | 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H | ? | ? |
Trả lời:
Câu 7
Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3, hãy cho biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Trả lời:
Phân tử iron(III) oxide có công thức hóa học là: Fe2O3. Gồm có:
- 2 nguyên tử của nguyên tố Fe, 3 nguyên tử của nguyên tố O
- Khối lượng phân tử = 56 x 2 + 16 x 3 = 160 amu
Câu 8
Công thức hóa học của một chất cho biết được những thông tin gì?
Trả lời:
Công thức hóa học của 1 chất cho biết:
- Nguyên tố tạo nên chất đó
- Số nguyên tử của nguyên tố tạo nên chất
- Khối lượng phân tử của chất
Câu 9
Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp chất: Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3
Trả lời:
Tính:
* Hợp chất Al2O3
%Al = KLNT(Al.2)KLPT(Al2O3) . 100% = 27.227.2+16.3 . 100% ≈ 52,94%
%O = KLNT(O.3)KLPT(Al2O3) . 100% = 16.327.2+16.3 . 100% ≈ 47,06%
* Hợp chất MgCl2
%Mg = KLNT(Mg)KLPT(MgCl2) . 100% = 2424+35,5.2 . 100% ≈ 25,26%
%Cl = KLNT(Cl.2)KLPT(MgCl2) . 100% = 35,5.224+35,5.2 . 100% ≈ 74,74%
* Hợp chất Na2S
%Na = KLNT(Na.2)KLPT(Na2S) . 100% = 23.223.2+32 . 100% ≈ 58.97%
% S= KLNT(S)KLPT(Na2S) . 100% = 3223.2+32 . 100% ≈ 41,03%
* Hợp chất (NH4)2CO3
%N = KLNT(N.2)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 14.2(14+1.4).2+12+16.3 . 100% ≈ 29,2%
%H = KLNT(H.4.2)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 1.4.2(14+1.4).2+12+16.3 . 100% ≈ 8,3%
%C = KLNT(C)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 12(14+1.4).2+12+16.3 . 100% = 12.5%
%O = KLNT(O.3)KLPT((NH4)2CO3) . 100% = 16.3(14+1.4).2+12+16.3 . 100% = 50%
Câu 10
Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng phân tử của nó là 144 amu.
Trả lời:
Gọi công thức phân tử của X là AlxCy.
Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%.
%Al = \(\frac{KLNT(Al.x)}{KLPT (Al_{x}C_y)}\).100%= \(\frac{27x}{144}\). 100%= 75%=> x = 4
%C = \(\frac{KLNT(C.y)}{KLPT (Al_{x}C_y)}\).100% = \(\frac{12y}{144}\). 100%= 25%=>y = 3
Vậy công thức phân tử của X là: Al4C3.
Câu 11
Dựa vào công thức (2), hãy tính hóa trị của của nguyên tố
a) N trong phân tử NH3
b) S trong phân tử SO2, SO3
c) P trong phân tử P2O5
Trả lời:
Áp dụng công thứ (2), ta có:
- Hoá trị của nguyên tố N trong phân tử NH3 là: a . 1 = 1 . 3 => a = 3 = III.
- Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO2 là: a . 1 = 2 . 2 => a = 4 = IV.
- Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO3 là: a . 1 = 2 . 3 => a = 6 = VI.
- Hoá trị của nguyên tố P trong phân tử P2O5 là: a . 2 = 2 . 5 => a = 5 = V.
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 7 - Luyện tập
Luyện tập trang 46
Câu hỏi: Trong một hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố X có hóa trị IV. Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
Trả lời:
Nguyên tố X có hóa trị IV ⇒ Có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử H có hóa trị I)
Ví dụ: Nguyên tố C hóa trị IV, có thể liên kết với 4 nguyên tử H (mỗi nguyên tử H có hóa trị I) để tạo thành phân tử methane.
Nguyên tố X có hóa trị IV ⇒ Có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O (mỗi nguyên tử O có hóa trị II)
Ví dụ: Nguyên tố C hóa trị IV, có thể liên kết với 2 nguyên tử O (mỗi nguyên tử O có hóa trị II) để tạo thành phân tử carbon dioxide.
Câu hỏi: Dựa vào hóa trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Trả lời:
Dựa vào Phụ lục ta thấy Ca hóa trị II, Cl hóa trị I, O hóa trị II
⇒ Một nguyên tử Ca có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl. Hợp chất tạo thành là CaCl2
Luyện tập trang 49
Câu hỏi: Viết công thức hóa học của phosphoric acid có cấu tạo từ hydrogen và nhóm phosphate. Trong phosphoric acid, nguyên tố nào có phần trăm lớn nhất?
Trả lời:
Công thức hóa học của phosphoric acid là: H3PO4
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất:
\(\%H=\;\frac{KLNT\;(H)\times3\;}{KLPT\;(H_3PO_4)}\times\;100\%\\=\frac{1\;\times\;3}{1\;\times\;3\;+31+\;16\times\;4}\;\times\;100\%\;=3,06\%\)
\(\%P=\;\frac{KLNT\;(P)\times3\;}{KLPT\;(H_3PO_4)}\times\;100\%\\=\frac{31}{1\;\times\;3\;+31+\;16\times\;4}\;\times\;100\%\;=31,63\%\)
%O = 100% - 3,06% - 31,63% = 65,31%
Vậy trong phosphoric acid nguyên tố O có phần trăm lớn nhất.
Câu hỏi: Hợp chất (Y) có công thức FexOy, trong đó Fe chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y) là 160 amu. Xác định công thức hóa học của hợp chất (Y)
Trả lời:
%O = 100% - %Fe = 100% - 70% = 30%
\(\%Fe\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{KLNT\hspace{0.278em}(Fe)\times x\hspace{0.278em}}{KLPT\hspace{0.278em}Fe_xO_y)}\times\hspace{0.278em}100\%=\frac{56\hspace{0.278em}\times\hspace{0.278em}x}{\hspace{0.278em}160}\hspace{0.278em}\times\hspace{0.278em}100\%\hspace{0.278em}=70\%\)
Giải ra được x = 2
\(\%O\hspace{0.278em}=\hspace{0.278em}\frac{KLNT\hspace{0.278em}(O)\times y\hspace{0.278em}}{KLPT\hspace{0.278em}Fe_xO_y)}\times\hspace{0.278em}100\%=\frac{16\hspace{0.278em}\times\hspace{0.278em}x}{\hspace{0.278em}160}\hspace{0.278em}\times\hspace{0.278em}100\%\hspace{0.278em}=30\%\)
Giải ra được y = 3
=> Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3
Luyện tập trang 50
Dựa vào Ví dụ 8, 9 và các bảng hóa trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hóa học các hợp chất tạo bởi:
a) potassium và sulfate
b) aluminium và carbonate
c) magnesium và nitrate
Trả lời:
a) Công thức hóa học chung: \(K_{x} ^{I} (SO_{4} )^{II} _{y}\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × I = y × II
Chuyển thành tỉ lệ: x: y = II : I = 2 : 1
Chọn x = 2; y = 1
Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2SO4
b) Công thức hóa học chung: I\(Al_{x} ^{III} (CO_{3} )^{II} _{y}\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × III = y × II
Chuyển thành tỉ lệ: x: y = II: III = 2:3
Chọn x = 2; y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al2(CO3)3
c) Công thức hóa học chung: \(Mg_{x} ^{II} (NO_{3} )^{I} _{y}\)
Theo quy tắc hóa trị ta có: x × II = y × I
Chuyển thành tỉ lệ: x: y = I: II = 1:2
Chọn x = 1; y = 2
Vậy công thức hóa học của hợp chất là Mg(NO3)2
Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 7
Bài 1
Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).
Trả lời:Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => x y = I I I = 2 => x = 2, y = 1
=> Công thức hoá học: K2O.
Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium là MgxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II => x y = I I I I = 1 => x = 1, y = 1
=> Công thức hoá học: MgO.
Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium là AlxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II => x y = I I I I I = 2 3 => x = 2, y = 3
=> Công thức hoá học: Al2O3.
Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus là PxOy.
Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . V = y . II => x y = I I V = 2 5 => x = 2, y = 5
=> Công thức hoá học: P2O5.
Bài 2
Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:
Chất | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hoá trị II) | ? | ? |
Aluminium nitride (N hoá trị III) | ? | ? |
Copper (II) sulfate | ? | ? |
Iron (III) hydroxide | ? | ? |
Trả lời:
Chất | Công thức hoá học | Khối lượng phân tử |
Sodium sulfide (S hoá trị II) | Na2S | 78 amu |
Aluminium nitride (N hoá trị III) | AlN | 41 amu |
Copper (II) sulfate | CuSO4 | 160 amu |
Iron (III) hydroxide | Fe(OH)3 | 107 amu |
Bài 3
Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).
Trả lời:
Gọi công thức hoá học của (T) là CaxCyOz.
%Ca = \(\frac{KLNT(Ca.x)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}\). 100% = \(\frac{40x}{100}\). 100% = 40% => x ≈ 1
%C = \(\frac{KLNT(C.y)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}\) = \(\frac{12y}{100}\). 100% = 12% => y ≈ 1
%O = \(\frac{KLNT(O.z)}{KLPT(Ca_xC_yO_z)}\) = \(\frac{16.c}{100}\). 100% = 48% => y ≈ 3
Vậy công thức hoá học của (T) là: CaCO3.
Link Download chính thức:
- hai chubaThích · Phản hồi · 1 · 27/10/23