Giờ hành chính là gì? Giờ hành chính là giờ nào
Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta thường hay nhắc đến giờ hành chính của các cơ quan nhà nước, hay các doanh nghiệp. Vậy chúng ta đã hiểu giờ hành chính là gì? Các quy định về giờ hành chính như thế nào? Hãy cùng Eballsviet.com theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Giờ hành chính là thời gian làm việc trong một ngày của người lao động, thời gian đó được tính là 8 tiếng cho 1 ngày, không kể giờ nghỉ trưa và áp dụng chung cho tất cả mọi người, từ nhân viên cho đến lãnh đạo.
Giờ hành chính là gì? Giờ hành chính là giờ nào
1. Giờ hành chính là gì?
Giờ hành chính là thời gian làm việc trong một ngày của người lao động và thời gian đó được tính là 8 tiếng cho 1 ngày, trong đó không kể giờ nghỉ trưa.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 105 Bộ luật Lao động 2019:
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Theo đó, giờ hành chính được tính 08 giờ/ngày, không kể thời gian nghỉ trưa và áp dụng chung cho tất cả mọi người, từ nhân viên cho đến lãnh đạo.
2. Giờ hành chính là giờ nào
Việc quy định giờ hành chính là mấy giờ ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thể khác nhau và tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, hầu hết các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đều áp dụng giờ hành chính để làm việc như sau:
- Buổi sáng: Bắt đầu từ 08 giờ đến 12 giờ.
- Buổi chiều: bắt đầu từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30.
- Thời gian làm việc trong tuần kéo dài từ thứ Hai đến thứ Sáu, thứ Bảy và Chủ nhật nghỉ.
3. Thời gian làm thêm giờ ngoài giờ hành chính
Khoản 1 Điều 107 Bộ luật Lao động quy định:
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
Đây là quy định chung, không có bất cứ sự phân biệt nào giữa những người lao động với nhau. Chính vì vậy, người làm giờ hành chính cũng có thể làm thêm giờ.
4. Người làm giờ hành chính được nghỉ lễ 11 ngày/năm
Theo quy định của Bộ luật lao động năm 2019 thì người lao động làm giờ hành chính được nghỉ các ngày lễ, tết trong một năm theo điều 112 như sau:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
- Tết Âm lịch: 05 ngày;
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).