Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Quảng Nam 48 Đề thi thử tốt nghiệp năm 2025 môn Địa lý (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Quảng Nam gồm 48 đề khác nhau có đáp án kèm theo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
TOP 48 Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Quảng Nam là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Ngoài ra để ôn luyện kiến thức thi THPT các bạn xem thêm: đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT Lê Quý Đôn, đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT chuyên Phan Bội Châu, đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Bắc Ninh.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Quảng Nam
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
(Đề thi gồm 04 trang) |
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1, NĂM 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Nguồn lao động ở nước ta hiện nay
A. có đội ngũ quản lí đông nhất.
B. tập trung hoàn toàn ở đô thị.
C. chưa qua đào tạo còn nhiều.
D. tập trung chủ yếu ở vùng núi.
Câu 2: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh chủ yếu nào sau đây để xây dựng cảng nước sâu?
A. Bờ biển dài, nhiều đầm phá.
B. Nhiều vịnh biển sâu, kín gió.
C. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
D. Tất cả các tỉnh đều giáp biển.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?
A. Đô thị hóa diễn ra nhanh.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Trình độ đô thị hóa cao.
D. Phân bố đô thị không đều.
Câu 4: Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.
B. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
C. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
D. Khí hậu và sự phân bố địa hình.
Câu 5: Phía tây nước ta tiếp giáp với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào và Trung Quốc.
B. Lào và Cam - pu - chia.
C. Lào và Thái Lan.
D. Thái Lan và Trung Quốc.
Câu 6: Hạn chế nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội?
A. Phân bố lao động chưa hợp lý.
B. Hầu hết lao động chưa qua đào tạo.
C. Mật độ dân số cao nhất nước ta.
D. Tỉ lệ dân thành thị còn khá thấp.
Câu 7: Cho biểu đồ:
Cơ cấu GDP của nước ta phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2010 - 2023
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên trong giai đoạn 2010 - 2023?
A. Khu vực dịch vụ có tỉ trọng tăng chậm hơn tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng.
B. Tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng tăng nhiều hơn tỉ trọng dịch vụ 1,2 %.
C. Tỉ trọng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giảm nhiều nhất, giảm 2,4 %.
D. Tỉ trọng khu vực thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm nhiều nhất, giảm 2,8 %.
Câu 8: Vùng nào sau đây của nước ta có sản phẩm chuyên môn hoá là cây lúa gạo?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Việc phát triển chăn nuôi bò sữa ở Bắc Trung Bộ có tác động rõ rệt đến
A. thay đổi tập quán sản xuất, đa dạng nông sản, đẩy mạnh đổi mới nông thôn.
B. tăng sản xuất hàng hoá, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, thay đổi bộ mặt vùng.
C. hiện đại hoá sản xuất nông nghiệp, tạo thêm việc làm, thu hút khách du lịch.
D. phân bố lại sản xuất, phát huy các thế mạnh của vùng, tạo ra sản phẩm mới.
Câu 10: Sản phẩm nuôi trồng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long đa dạng chủ yếu do
A. sông ngòi dày đặc, địa hình biển đa dạng, nhu cầu thị trường.
B. nước biển dâng, có nhiều cửa sông, hoàn thiện khâu chế biến.
C. thay đổi cơ cấu mùa vụ, lao động dồi dào, sông ngòi dày đặc.
D. vùng biển rộng, nhiều cửa sông, công nghệ nuôi rất hiện đại.
Câu 11: Sự phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ hiện nay
A. chủ yếu ở khu vực Nhà nước.
B. luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
C. tập trung phần lớn ở ven biển.
D. có cơ cấu ngành khá đa dạng.
Câu 12: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để nước ta xuất khẩu bền vững trong bối cảnh hiện nay?
A. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa mặt hàng và thị trường.
B. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, tìm kiếm thị trường mới.
C. Coi trọng thị trường truyền thống, phát triển công nghiệp phụ trợ.
D. Thay đổi cơ chế chính sách, thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13: Phần lãnh thổ phía Bắc có thành phần loài thực vật đa dạng chủ yếu do tác động của
A. địa hình nhiều núi cao, mùa đông lạnh dài nhất nước ta.
B. vị trí địa lí, địa hình và sự phân hóa đa dạng của khí hậu.
C. gió mùa Đông Bắc, hướng vòng cung của địa hình núi.
D. cấu trúc địa hình đa dạng, vị trí địa lí và gió mùa đông.
Câu 14: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thế mạnh tự nhiên vượt trội để phát triển
A. cây lương thực và cây rau đậu.
B. chăn nuôi các loại gia cầm và bò.
C. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới.
D. cây ăn quả nhiệt đới và ôn đới.
.......
Tải file về để xem nội dung đề thi
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
................
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
