Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2011 - 2012 môn Vật lý khối 12 Sở GD&ĐT Long An
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY |
Chú ý:
- Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng để tính toán kết quả cuối cùng.
- Kết quả tính toán lấy chính xác 4 chữ số thập phân sau dấu phẩy (không làm tròn)
- Sử dụng các hằng số vật lý được cài đặt trong máy để tính toán.
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Với: £1 = 9V, r1 = 1Ω, R1 = 2Ω; £2 = 6V, r2 = 0,5Ω, R2 = 1Ω; £3 = 9V, r3 = 0,5Ω, R3 = 2Ω. Tính giá trị cường độ dòng điện chạy qua điện trở R3.
Đơn vị tính: cường độ dòng điện (A)
Bài 2:
Một viên đạn có khối lượng m = 3 kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc v = 400 m/s thì nổ thành 2 mảnh. Mảnh lớn có khối lượng 2 kg bay theo hướng chếch lên cao hợp với đường thẳng đứng góc 30o với vận tốc 500 m/s. Tính góc hợp bởi hướng bay của mảnh còn lại với hướng bay của mảnh lớn. Bỏ qua khối lượng thuốc nổ.
Đơn vị tính: góc (độ, phút, giây)
Bài 3:
Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox, sau 1 phút 30 giây thực hiện được 45 dao động. Tại thời điểm t1 chất điểm có tọa độ x1 = 2cm và vận tốc v1= 8cm/s. Xác định tọa độ của chất điểm sau thời điểm t1 là 0,5s.
Đơn vị tính: tọa độ (cm)
Bài 4:
Hình vẽ bên là đồ thị chu trình của 1,4 mol khí lí tưởng trong mặt phẳng tọa độ (pV). Biết p1 = 1,5atm, T1 = 350oK ,T2 = 6000K. Tính công của khối khí thực hiện trong chu trình trên.
Đơn vị tính: công (J)
Bài 5:
Cho 2 thấu kính hội tụ đặt đồng trục chính, cách nhau 10 cm có tiêu cự lần lượt là f1 = 30 cm và f2 = 40 cm. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính trước thấu kính số 1, sau khi qua hệ cho ảnh cuối cùng là ảo, cách thấu kính số 2 là 80 cm. Tìm vị trí đặt vật sáng AB.
Đơn vị tính: vị trí (cm)
Bài 6:
Mạch dao động được cấu tạo từ một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và hai tụ điện có điện dung C1 và C2 (biết C1 > C2). Khi dùng L với C1 và C2 mắc nối tiếp thì mạch có tần số góc riêng là ɷ = 5.106 rad/s. Khi dùng L với C1 và C2 mắc song song thì mạch có tần số góc riêng là ɷ = 2,4.106 rad/s. Tính tần số riêng của mạch khi dùng L và tụ C1.
Đơn vị tính: tần số (Hz)
Bài 7:
Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích điểm đứng yên gây ra. Cho biết cường độ điện trường tại A và B lần lượt là 12 V/m và 24 V/m. Tính cường độ điện trường tại M là trung điểm của A và B.
Đơn vị tính: cường độ điện trường (V/m)
Bài 8:
Một cái máng nước rộng 40 cm, có 2 thành bên A và B thẳng đứng có độ cao H. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo dài đến đúng chân thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến độ cao 12 cm thì bóng râm của thành A ngắn bớt 8 cm. Cho chiết suất của nước là 4/3. Tính H.
Đơn vị tính: độ cao (cm)
Bài 9:
Cho mạch điện như hình vẽ, . Ampe kế có điện trở rất nhỏ. Khi khóa K mở, cường độ dòng điện qua mạch là . Khi khóa K đóng, Ampe kế chỉ 2A. Xác định điện dung của tụ điện.
Đơn vị tính: điện dung (F)
Bài 10:
Ở độ cao 20 m người ta ném một vật chếch xuống với vận tốc đầu vo có phương hợp với phương ngang góc 30o. Lúc vật cách mặt đất 5 m thì nó bay xa cách vị trí ném theo phương ngang là 10 m. Tính vận tốc của vật tại vị trí đó.
Đơn vị tính: vận tốc (m/s)
Download tài liệu để xem thêm chi tiết