Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 8 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 môn Công nghệ lớp 8 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 8 Cánh diều là tài liệu rất hữu ích, gồm 7 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng câu hỏi trọng tâm.
Đề cương ôn tập giữa kì 2 Công nghệ 8 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới với trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Qua đó giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Toán 8 Cánh diều.
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Công nghệ 8 Cánh diều
TRƯỜNG THCS …………. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 8 |
I. TRẮC NGHIỆM
1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Khoảng cách an toàn chiều rộng khi ở gần lưới điện 22kV với dây trần là bao m?
A. 1 m
B. 1,5 m
C. 2 m
D. 2,5 m
Câu 2: Đâu là nguyên nhân gây tại nạn điện do tiếp xúc với vật mang điện?
A. Sử dụng nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng ổ cắm điện
B. Lại gần khu vực mưa bão to làm đứt dây điện và rơi xuống đất
C. Chạm vào máy giặt có vỏ bằng kim loại dùng lâu ngày hỏng vỏ cách điện
D. Đến gần đường dây điện cao áp, trạm biến áp
Câu 3: Đâu là nguyên nhân gây tại nạn điện do vi phạm hành lang an toàn lưới điện?
A. Sử dụng nhiều đồ dùng điện có công suất lớn trên cùng ổ cắm điện
B. Lại gần khu vực mưa bão to làm đứt dây điện và rơi xuống đất
C. Chạm vào máy giặt có vỏ bằng kim loại dùng lâu ngày hỏng vỏ cách điện
D. Đến gần đường dây điện cao áp, trạm biến áp
Câu 4: Hãy chọn những hành động đúng về an toàn điện trong những hành động dưới đây ?
A. Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp
B. Thả diều gần đường dây điện
C. Không buộc trâu bò vào cột điện cao áp
D. Tắm mưa gần đường dây diện cao áp
Câu 5: Nguyên tắc phòng ngừa tai nạn điện trong mùa mưa bão là?
A. Đứng dưới cây cao khi trời mưa, dông sét
B. Khi thấy dây điện bị đứt thì lại gần xem
C. Chơi đùa khi nhà bị ngập nước
D. Không đứng cạnh cột điện, trạm biến áp
Câu 6: Đâu không phải vật liệu cách điện?
A. Cao su
B. Thép
C. Thủy tinh
D. Gỗ khô
Câu 7: Hai bộ phận quan trọng của bút thử điện là?
A. Điện trở và thân bút
B. Thân bút và đèn báo
C. Điện trở và đèn báo
D. Đầu bút thử điện và thân bút
Câu 8: Bộ phận nào cách điện?
A. Đầu tua vít
B. Vỏ dây điện
C. Lõi dây điện
D. Cực phích cắm điện
Câu 9: Trong các vật liệu kĩ thuật điện dưới đây, vật liệu nào có khả năng cách điện ?
A. Đồng
B. Nhôm
C. Cao su
D. Niken-crom
Câu 10: Vật liệu dẫn điện có:
A. Điện trở suất nhỏ
B. Điện trở suất lớn
C. Điện trở suất vừa
D. Đáp án khác
Câu 11: Đồ dùng điện, mạch điện được cầu chì bảo về khi xảy ra hiện tượng gì?
A. Ngắn mạch
B. Quá tải
C. Ngắn mạch hoặc quá tải
D. Ngắn mạch và quá tải
Câu 12: Sơ đồ khối cấu trúc chung của mạch điện là
A. Bộ phận truyền, dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Nguồn điện → Phụ tải điện
B. Phụ tải điện → Bộ phận truyền, dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Nguồn điện
C. Nguồn điện → Bộ phận truyền, dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ → Phụ tải điện
D. Nguồn điện → Phụ tải điện → Bộ phận truyền, dẫn, đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ
Câu 13: Lõi của dây dẫn điện cáp điện thường được làm từ kim loại nào?
A. Nhôm
B. Đồng
C. Sắt
D. Cả A và B đúng
Câu 14: Vỏ của công tắc điện thường làm bằng:
A. Đồng, kẽm
B. Gang, thiếc
C. Nhựa, sứ
D. Thủy tinh
............
2. Trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Nguồn điện là vật cung cấp dòng điện cho các thiết bị điện có thể hoạt động. Nguồn điện được tạo ra từ pin, ắc quy, pin mặt trời, máy phát điện xoay chiều,…
a) Điện áp một chiều của pin, ắc quy được tạo ra nhờ các phản ứng hoá học.
b) Pin mặt trời là một thiết bị điện biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng điện một chiều.
c) Máy phát điện chỉ tạo ra dòng điện một chiều và không thể tạo ra dòng điện xoay chiều.
d) Một tấm pin mặt trời đơn lẻ có thể cung cấp đủ điện năng để vận hành toàn bộ một nhà máy điện mặt trời.
Câu 2. Thiết bị đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện là những thiết bị quan trọng trong hệ thống điện, giúp kiểm soát dòng điện và bảo vệ mạch khi xảy ra sự cố như quá tải, ngắn mạch. Một số thiết bị phổ biến bao gồm công tắc, cầu dao, aptomat (CB), rơ le,… Chúng đảm bảo an toàn cho người sử dụng và giúp hệ thống điện hoạt động ổn định, hiệu quả.
a) Thiết bị đóng, cắt, điều khiển và bảo vệ mạch điện giúp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ngăn ngừa sự cố chập cháy.
b) Cầu dao, aptomat, công tắc và rơ le là các thiết bị dùng để đóng, cắt và bảo vệ mạch điện.
c) Cầu chì có thể tái sử dụng nhiều lần sau khi bị đứt do quá tải.
d) Công tắc có thể thay thế hoàn toàn aptomat trong việc bảo vệ mạch điện.
Câu 3. Phụ tải điện là thuật ngữ thường được sử dụng trong ngành điện để chỉ các thiết bị, máy móc hoặc hệ thống sử dụng điện trong một hệ thống điện. Vai trò của phụ tải điện là tiêu thụ năng lượng điện từ nguồn cung cấp và chuyển đổi thành công việc cần thiết, như ánh sáng, nhiệt, hoặc công suất làm việc của các thiết bị.
a) Phụ tải điện là thiết bị tiêu thụ điện năng và biến đổi thành các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, quang năng, cơ năng,… phục vụ sản xuất và đời sống.
b) Các phụ tải biến điện năng thành nhiệt năng trong sinh hoạt như: nồi cơm điện, bếp điện, ấm điện; trong công nghiệp như: lò điện để luyện quặng, nấu thép,…
c) Phụ tải điện luôn tiêu thụ một lượng điện năng không thay đổi, không bị ảnh hưởng bởi thời gian sử dụng hoặc điều kiện vận hành.
d) Phụ tải điện không ảnh hưởng đến hệ thống cung cấp điện và lưới điện.
Câu 4 Trong môi trường làm việc có nguy cơ tiếp xúc với điện, việc trang bị đầy đủ dụng cụ bảo vệ an toàn là điều thiết yếu để bảo vệ sức khỏe, tính mạng của người lao động cũng như tài sản. Những thiết bị này không chỉ giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn điện mà còn đảm bảo công việc được thực hiện an toàn.
a) Để bảo vệ con người khi làm việc với các thiết bị, đồ dùng điện cần phải sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
b) Dụng cụ bảo vệ an toàn điện là loại dụng cụ có bộ phận cách điện để giúp ngừoi không bị điện giật.
c) Dụng cụ bảo vệ an toàn điện chỉ cần thiết khi làm việc với điện cao thế.
d) Người có kinh nghiệm không cần dùng dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
Câu 5 Bút thử điện là dụng cụ dùng để kiểm tra nhanh thiết bị có bị rò điện, hoặc phích cắm trong nhà có điện hay không trước khi sửa chữa. Bút thường có kích thước nhỏ gọn như một chiếc bút bi / bút mực. Khi tiếp xúc với nguồn điện, bòng đèn phía đuôi bút sẽ tự động phát sáng. Bút thử điện được dùng phổ biến trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, hệ thống từ công nghiệp đến dân sinh bởi nhỏ gọn và dễ dùng.
a) Bút thử điện là dụng cụ kiểm tra ổ cắm điện có điện hay không và đồ dùng điện có bị rò điện hay không.
b) Bút thử điện bao gồm các bộ phận: đầu bút thử điện, điện trở, đèn báo, lò xo, nắp bút, kẹp kim loại, thân bút.
c) Điện trở của bút thử điện có trị số bé làm giảm dòng điện chạy qua người khi chạm bút vào vật mang điện.
d) Đèn báo của bút thử điện sáng khi để tay vào kẹp kim loại và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện.
Câu 6. Điện giật là một tai nạn nguy hiểm có thể gây tử vong nếu không được sơ cứu kịp thời và đúng cách. Khi tìm hiểu về các bước cứu bị tai nạn điện, các bạn học sinh đưa ra một số ý kiến như sau:
a) Cứu người bị tai nạn điện cần thực hiện theo các bước sau: tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện ® Sơ cứu nạn nhân ® Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
b) Nếu nạn nhân ngừng thở, cần thực hiện hô hấp nhân tạo ngay sau khi đảm bảo an toàn.
c) Sử dụng bất kì vật dụng nào tìm thấy được để kéo nạn nhân ra khỏi nguồn điện ngay lập tức.
d) Khi nạn nhân tỉnh lại, không cần đưa đi cấp cứu nữa.
Câu 7 Mô đun cảm biến ánh sáng là một thiết bị điện tử được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống tự động hóa. Nó có khả năng phát hiện cường độ ánh sáng và điều khiển các thiết bị khác dựa trên mức độ ánh sáng đó. Thiết bị này thường được sử dụng trong các ứng dụng như bật tắt đèn tự động, điều khiển rèm cửa, và các hệ thống an ninh.
a) Mô-đun cảm biến ánh sáng có thể phát hiện cường độ ánh sáng và gửi tín hiệu đến vi điều khiển để xử lý.
b) Cảm biến ánh sáng thường được sử dụng trong hệ thống đèn tự động, giúp bật/tắt đèn dựa vào mức độ sáng của môi trường.
c) Mô-đun cảm biến ánh sáng có thể đo được nhiệt độ của môi trường xung quanh.
d) Cảm biến ánh sáng chỉ hoạt động vào ban ngày và không thể sử dụng trong bóng tối.
Câu 8. Mô đun cảm biến nhiệt độ là một thiết bị được sử dụng để đo và ghi nhận sự biến đổi nhiệt độ của môi trường hoặc vật liệu. Các cảm biến này hoạt động dựa trên nguyên tắc sự biến thiên của một đặc tính vật lý hoặc hóa học khi nhiệt độ thay đổi, sau đó chuyển đổi tín hiệu này thành giá trị điện tử dễ đọc và xử lý.
a) Mô đun cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong nhiều đồ dùng điện như tủ lạnh, máy điều hoà không khí.
b) Mô đun cảm biến nhiệt độ có sử dụng cảm biến nhiệt độ để đóng hoặc cắt nguồn điện cho phụ tải điện.
c) Mô-đun cảm biến nhiệt độ chỉ đo được nhiệt độ không khí và không thể đo nhiệt độ bề mặt hoặc chất lỏng.
d) Trong các phòng thí nghiệm, cảm biến nhiệt độ được sử dụng để theo dõi và kiểm soát nhiệt độ trong các thí nghiệm hóa học, sinh học, và vật lý.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày một số biện pháp an toàn điện trong quá trình sử dụng và sửa chữa điện?
Câu 2. Nêu nhưng nguyên nhân gây ra tai nạn điện?
Câu 3. Cho bộ truyền động đai hoạt động theo sơ đồ sau:
Bánh A là bánh quay trước 500 vòng/phút. Bánh B là bánh quay theo 200 vòng/phút.
a. Tính tỉ số truyền của bộ truyền động.
b. Tính đường kính bánh A, biết bánh B có đường kính là 600mm.
Chọn file cần tải:
