Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10 Ôn thi vào lớp 10 môn Toán
Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10 là nguồn tư liệu cực kì hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 chuẩn bị thi vào 10 tham khảo.
Tài liệu bao gồm toàn bộ kiến thức về phương pháp giải, các dạng bài tập, ví dụ minh họa kèm theo các bài tập có đáp án và tự luyện. Bài tập được phân dạng đầy đủ có hướng dẫn giải cho từng dạng giúp học sinh tiện trong việc luyện tập. Nhiều bài tập vận dụng, vận dụng cao mang tính phổ quát giúp em rèn luyện tư duy, kỹ năng làm bài. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Chuyên đề Hệ phương trình thi vào 10 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm chuyên đề giải bài Toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình lớp 9.
Chuyên đề Hệ phương trình ôn thi vào lớp 10
A. MỤC TIÊU: Học sinh nắm được
- Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: \(\left\{\begin{array}{l}a x+b y=c \\ a^{\prime} x+b^{\prime} y=c^{\prime}\end{array}\right.\)và Cách giải
- Một số dạng toán về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
B. NỘI DUNG:
I: CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Dạng 1: Giải hệ phương trình có bản và đưa về dạng cơ bản
1.- Vận dụng quy tắc thế và quy tắc cộng đại số để giải các hệ phương trình sau:
- Giải hệ phương trình băng phương pháp thế
\(\left\{\begin{array}{l}3 x-2 y=4 \\ 2 x+y=5\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}3 x-2(5-2 x)=4 \\ y=5-2 x\end{array}\right.\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}3 x-10+4 x=4 \\ y=5-2 x\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}7 x=14 \\ y=5-2 x\end{array}\right.\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=2 \\ y=5-2.2\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=2 \\ y=1\end{array}\right.\right.\)
Vây hệ phương trình đã cho có nghiêm duy nhất \((\mathrm{x} ; \mathrm{y})=(2 ; 1)\)
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
\(\left\{\begin{array}{l}3 x-2 y=4 \\ 2 x+y=5\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}3 x-2 y=4 \\ 4 x+2 y=10\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}7 x=14 \\ 2 x+y=5\end{array}\right.\right.\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=2 \\ 2.2+y=5\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x=2 \\ y=1\end{array}\right.\right.\)
Vây hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \((\mathrm{x} ; \mathrm{y})=(2 ; 1)\)
Bài 1: giải các hệ phương trình sau:
\(1) \left\{\begin{array}{l}4 x-2 y=3 \\ 6 x-3 y=5\end{array}\right.\)
\(2) \left\{\begin{array}{l}2 x+3 y=5 \\ 4 x+6 y=10\end{array}\right.\)
\(3) \left\{\begin{array}{l}3 x-4 y+2=0 \\ 5 x+2 y=14\end{array}\right.\)
\(4) \left\{\begin{array}{l}2 x+5 y=3 \\ 3 x-2 y=14\end{array}\right.\)
\(5) \left\{\begin{array}{l}x \sqrt{5}-(1+\sqrt{3}) y=1 \\ (1-\sqrt{3}) x+y \sqrt{5}=1\end{array}\right.\)
\(6) \left\{\begin{array}{l}0,2 x+0,1 y=0,3 \\ 3 x+y=5\end{array}\right.\)
\(7) \left\{\begin{array}{l}\frac{x}{y}=\frac{2}{3} \\ x+y-10=0\end{array}\right.\)
Bài 2: Giải các hệ phương trình sau:
\(1) \left\{\begin{array}{l}(3 x+2)(2 y-3)=6 x y \\ (4 x+5)(y-5)=4 x y\end{array}\right.\)
\(2) \left\{\begin{array}{l}2(x+y)+3(x-y)=4 \\ (x+y)+2(x-y)=5\end{array}\right.\)
\(3) \left\{\begin{array}{l}(2 x-3)(2 y+4)=4 x(y-3)+54 \\ (x+1)(3 y-3)=3 y(x+1)-12\end{array}\right.\)
\(4) \left\{\begin{array}{l}\frac{2 y-5 x}{3}+5=\frac{y+27}{4}-2 x \\ \frac{x+1}{3}+y=\frac{6 y-5 x}{7}\end{array}\right.\)
\(5) \left\{\begin{array}{l}\frac{1}{2}(x+2)(y+3)-\frac{1}{2} x y=50 \\ \frac{1}{2} x y-\frac{1}{2}(x-2)(y-2)=32\end{array}\right.\)
\(6) \left\{\begin{array}{l}(x+20)(y-1)=x y \\ (x-10)(y+1)=x y\end{array}\right.\)
Dạng 2. Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ
\(1) \left\{\begin{array}{l}\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{12} \\ \frac{8}{x}+\frac{15}{y}=1\end{array}\right.\)
\(2) \left\{\begin{array}{l}\frac{2}{x+2 y}+\frac{1}{y+2 x}=3 \\ \frac{4}{x+2 y}-\frac{3}{y+2 x}=1\end{array}\right.\)
\(3) \left\{\begin{array}{l}\frac{3 x}{x+1}-\frac{2}{y+4}=4 \\ \frac{2 x}{x+1}-\frac{5}{y+4}=9\end{array}\right.\)
\(4) \left\{\begin{array}{l}x^{2}+y^{2}=13 \\ 3 x^{2}-2 y^{2}=-6\end{array}\right.\)
\(5) \left\{\begin{array}{l}3 \sqrt{x}+2 \sqrt{y}=16 \\ 2 \sqrt{x}-3 \sqrt{y}=-11\end{array}\right.\)
\(6) \left\{\begin{array}{l}|x|+4|y|=18 \\ 3|x|+|y|=10\end{array}\right.\)
\(7) \left\{\begin{array}{l}2\left(x^{2}-2 x\right)+\sqrt{y+1}=0 \\ 3\left(x^{2}-2 x\right)-2 \sqrt{y+1}=-7\end{array}\right.\)
\(8) \left\{\begin{array}{l}5|x-1|-3|y+2|=7 \\ 2 \sqrt{4 x^{2}-8 x+4}+5 \sqrt{y^{2}+4 y+4}=13\end{array}\right.\)
Dạng 3. Giải và biện luận hệ phương trình
Phương pháp giải:
Từ một phương trình của hệ tìm y theo x rồi thế vào phương trình thứ hai để được phương trình bậc nhất đối với x
Giả sử phương trình bậc nhất đối với x có dạng: ax = b (1)
Biện luận phương trình (1) ta sẽ có sự biện luận của hệ
i) Nếu a=0: (1) trở thành 0x = b
- Nếu b = 0 thì hệ có vô số nghiệm
- Nếu b≠ 0 thì hệ vô nghiệm
ii) Nếu a ≠ 0 thì \(x=\frac{b}{a}\) Thay vào biểu thức của x ta tìm y, lúc đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
Ví dụ: Giải và biện luận hệ phương trình: \(\left\{\begin{array}{l}m x-y=2 m(1) \\ 4 x-m y=m+6(2)\end{array}\right.\)
Từ (1)\(\Rightarrow y=m x-2 m\), thay vào (2) ta được:
\(4 x-m(m x-2 m)=m+6 \Leftrightarrow\left(m^2-4\right) x=(2 m+3)(m-2)\)
i) Nếu \(m^2-4 \neq 0\) hay
\(m \neq \pm 2\) thì
\(x=\frac{(2 m+3)(m-2)}{m^2-4}=\frac{2 m+3}{m+2}\)
Khi đó \(\mathrm{y}=-\frac{m}{m+2}\). Hệ có nghiệm duy nhất:
\(\left(\frac{2 m+3}{m+2} ;-\frac{m}{m+2}\right)\)
ii) Nếu \(\mathrm{m}=2\) thì (3) thỏa mãn với mọi x, khi đó
\(\mathrm{y}=\mathrm{mx}-2 \mathrm{~m}=2 \mathrm{x}-4\)
Hệ có vô số nghiệm (x, 2 x-4) với mọi \(x \in R\)
iii) Nếu m=-2 thì (3) trừ thành 0 x=4. Hệ vô nghiệm
Vậy: - Nếu \(m \neq \pm 2\) thì hệ có nghiệm duy nhất:
\((x, y)=\left(\frac{2 m+3}{m+2} ;-\frac{m}{m+2}\right)\)
- Nếu m=2 thì hệ có vô số nghiệm (x, 2 x-4) với mọi \(x \in R\)
- Nếu m=-2 thì hệ vô nghiệm
Bài tập: Giải và biện luận các hệ phương trình sau:
\(1) \left\{\begin{array}{l}m x+y=3 m-1 \\ x+m y=m+1\end{array}\right.\)
\(2) \left\{\begin{array}{l}m x+4 y=10-m \\ x+m y=4\end{array}\right.\)
\(3) \left\{\begin{array}{l}(m-1) x-m y=3 m-1 \\ 2 x-y=m+5\end{array}\right.\)
\(4) \left\{\begin{array}{l}x+m y=3 m \\ m x-y=m^2-2\end{array}\right.\)
\(5) \left\{\begin{array}{l}x-m y=1+m^2 \\ m x+y=1+m^2\end{array}\right.\)
\(6) \left\{\begin{array}{l}2 x-y=3+2 m \\ m x+y=(m+1)^2\end{array}\right.\)
Dạng 4: Xác định giá trị của tham số để hệ số có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
- Giải hệ phương trình theo tham số
- Viết \(\mathrm{x}, \mathrm{y}\) của hệ về dạng:
\(\mathrm{n}+\frac{k}{f(m)}\) với
\(\mathrm{n}, \mathrm{k}\) nguyên
- Tìm nghiệm để f(m) là ước của k
...................
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)
- Lượng NguyễnThích · Phản hồi · 0 · 05/06/22
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Thuyết minh về ngôi trường (2 Dàn ý + 20 mẫu)
-
Đoạn văn tiếng Anh về ngày Nhà giáo Việt Nam (10 Mẫu)
-
Bài thơ Từ ấy - In trong tập Từ ấy, Tố Hữu
-
Nghị luận giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
-
13 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm học 2010 - 2011
-
Nghị luận xã hội về thực phẩm bẩn (2 Dàn ý + 10 mẫu)
-
Nghị luận xã hội về hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học
-
Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật Trần Hưng Đạo
-
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 - Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5
-
Nghị luận xã hội về tệ nạn cờ bạc (2 Dàn ý + 15 Mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2019 - 2020 trường THCS Hồng Hà, Hà Nội
10.000+ -
Bộ đề ôn thi tiếng Anh vào lớp 10
10.000+ 2 -
Đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Bình Định năm học 2017 - 2018 (Có đáp án)
10.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 chuyên Toán Sở GD&ĐT Bình Phước năm 2025 - 2026
1.000+ -
15 đoạn văn Nghị luận văn học lớp 9 tiêu biểu
10.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Quảng Nam năm 2025 - 2026
1.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Đồng Nai năm 2025 - 2026
5.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Phú Thọ năm 2025 - 2026
1.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 môn Toán Sở GD&ĐT Hải Phòng năm 2025 - 2026
1.000+ -
Đề minh họa thi vào 10 môn Tiếng Anh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2025 - 2026
100+