Các dạng toán và phương pháp giải Toán Số học lớp 6 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6

Các dạng toán và phương pháp giải Toán Số học lớp 6 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 6.

Tài liệu gồm 38 trang phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải Toán lớp 6 phần Số học. Trong mỗi chuyên đề đều được phân dạng chi tiết, các bước giải toán, các ví dụ minh họa . Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.

Các dạng toán và phương pháp giải Toán 6

Các dạng toán phương pháp giải toán lớp 6
1
CÁC DẠNG TOÁN
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN LỚP 6
Chương 1:
Ôn tập bổ túc về s tự nhiên
Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Dạng 1: Viết một tập hợp cho trước
Phương pháp giải
Dùng một chữ cái in hoa dấu ngoặc nhọn, ta thể viết một tập hợp theo
hai cách:
- Liệt các phần tử của nó.
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của
Dạng 2: Sử dụng các hiệu
Phương pháp giải
Nắm vững ý nghĩa các hiệu
hiệu
đọc “phần tử của” hoặc “thuộc”.
hiệu
đọc “không phải phần tử của” hoặc ‘không thuộc”.
Dạng 3: Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽ
Phương pháp giải
Sử dụng biểu đồ ven. Đó một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗi
phần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm bên trong đường cong đó.
Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Dạng 1: Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trước
Phương pháp giải
- Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a+1
- Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a- 1
Chú ý: - Số 0 không số liền trước.
- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.
Dạng 2: Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Các dạng toán phương pháp giải toán lớp 6
2
Phương pháp giải
Liệt tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho
Dạng 3: Biểu diễn trên tia số các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Phương pháp giải
- Liệt các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho
- Biểu diễn các số vừa liệt trên tia số
Bài 3: Ghi số tự nhiên
Dạng 1: Ghi các số tự nhiên
Phương pháp giải
- Sử dụng cách tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi.
- Chú ý phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với
chữ số hàng trăm…
Dạng 2: Viết tất cả các số n chữ số từ n chữ số cho trước
Phương pháp giải
Giả sử từ ba chữ số a, b, c khác 0, ta viết các số ba chữ số như sau:
Chọn a chữ số hàng trăm ta có:
abc
,
acb
;
Chọn b chữ số hàng trăm ta có:
bac
,
bca
;
Chọn c chữ số hàng trăm ta có:
cab
,
cba
.
Vậy tất cả 6 số ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0: a, b c.
*Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng hàng cao nhất của số n chữ số phải viết.
Dạng 3: Tính số các số n chữ số cho trước
Phương pháp giải
Để tính số các chữ số n chữ số ta lấy số lớn nhất n chữ số trừ đi số
nhỏ nhất n chữ số rồi cộng với 1.
Số các số n chữ số bằng:
9
9...99
nchuso
- 1
01
0...00
chuson
+1
Dạng 4: Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiên
Phương pháp giải
Để đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị. ta
dùng công thức sau:
Các dạng toán phương pháp giải toán lớp 6
3
d
ab
+1
số bằng chữ số
la mã
Phương pháp giải
Sử dụng quy ước ghi số La Mã.
Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Dạng 1: Viết một tập hợp bằng cách liệt các phần tử theo tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp ấy.
Phương pháp giải
Căn cứ vào tính chất đặc trưng cho trước, ta liệt tất cả các phần tử thỏa
mãn tính chất ấy.
Dạng 2: Sử dụng các kí hiệu
Phương pháp giải
Cần nắm vững: hiệu
diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp;
hiệu
diễn tả một quan hệ giữa hai tập hợp.
A
M : A phần tử của M; A
M : A tập hợp con của M.
Dạng 3: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Phương pháp giải
- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt hoặc căn cứ vào tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta thể tìm được số phần tử của tập
hợp đó.
- Sử dụng các công thức sau:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b a + 1 phần t (1)
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b a) : 2 + 1 phần
tử ( 2)
Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến s lẻ n có: (n- m): 2 + 1 phần tử ( 3)
Tập hợp các số tự nhiên t a đến b, hai số kế tiếp ch nhau d đơn vị, có:
(b- a): d +1 phần tử
( Các công thức (1), (2), (3) các trường hợp riêng của công thức (4) ) .
Số cuối- số đầu
Khoảng cách giữa hai số liên tiếp
Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm