Tiếng Anh 11 Unit 2: 2D Grammar Soạn Anh 11 Chân trời sáng tạo trang 28
Giải Tiếng Anh 11 Unit 2: 2D Grammar giúp các em học sinh lớp 11 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 28 sách Chân trời sáng tạo bài Leisure time trước khi đến lớp.
Soạn Grammar Unit 2 lớp 11 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Global 11 trang 28. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 11. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 11 Unit 2: 2D Grammar trang 28 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Bài 1
1. SPEAKING Ask and answer the questions in pairs.
1. How often do you watch films? How do you watch them: at the cinema, on DVD, on live TV, or online?
2. Are some types of film better to watch at the cinema than on TV? Why? Give examples.
Gợi ý đáp án
A: How often do you watch films?
B: If there is an interesting movie playing at the cinema, I’ll go to see it. It’s nice to go out to see a movie with my friends sometimes.
A: How do you watch them: at the cinema, on DVD, on live TV, or online?
B: I often watch them online on YouTube because I don't have much time to watch it, so I find it quite convenient to watch it again on YouTube.
A: Are some types of film better to watch at the cinema than on TV?
B: In my opinion, horror and action movies will be better to watch at the cinema than on TV because we can see them on a big screen with a better sound system. I think it makes the movie more impressive. For example, if we watch horror film at home with a small TV, it will be hard to enjoy the feeling of being scared that it brings.
Bài 2
Read and listen to the dialogue. Who do you think is more enthusiastic about seeing the film: Jack or Ellie? Find evidence for your opinion.
(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn nghĩ ai là người nhiệt tình hơn khi xem bộ phim: Jack hay Ellie? Tìm bằng chứng cho ý kiến của bạn.)
Ellie: At last! I've been waiting for ages. Where have you been? What have you been doing?
Jack: My bus didn't come. I've been trying to phone you since 7.30...
Ellie: You're 25 minutes late! The film has started.
Jack: Sorry. Do you still want to see it?
Ellie: Yes, I do. I've been looking forward to it for weeks. It stars my favourite actor. And I've already bought the tickets!
Jack: Let's go inside then.
Ellie: OK. But why is your hair wet? It hasn't been raining.
Jack: That's sweat. I've been running for 25 minutes! And I haven't eaten. Can we see the film later?
Gợi ý đáp án
Ellie is more enthusiastic about seeing the film.
Bài 3
Read the Learn this! box and complete the rules. Use the dialogue to help you. How many examples of this tense are there in the dialogue?
(Đọc khung Learn this! và hoàn thành các quy tắc. Sử dụng cuộc đối thoại để giúp bạn. Có bao nhiêu ví dụ về thì này trong đoạn đối thoại?)
LEARN THIS! Present perfect continuous
a. We form the present perfect continuous with have/ 1________ + 2________+ -ing form.
b. We use the present perfect continuous:
1. for an action that began in the past and is still in progress.
You 3_________working much this term. Why not?
We often use for or 4_________to say how long the action has been in progress.
They 5_________living in Paris 6_________ ten years.
2. for an action that has recently been in progress and which explains the current situation.
I'm hot because I 7_________ running.
Gợi ý đáp án
1. has | 2. been | 3. have been | 4. since |
5. have been | 6. for | 7. have been |
Bài 4
Write questions about Ellie and Jack from exercise 2. Use the present perfect continuous.
(Viết câu hỏi về Ellie và Jack từ bài tập 2. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
1. How long/Ellie/wait?
2. How long/Ellie/look forward to the film?
3. Why/Ellie/look forward to the film?
4. How long/Jack/run?
5. Why/Jack/run?
Gợi ý đáp án
1. How long has Ellie been waiting?
2. How long has Ellie been looking forward to the film?
3. Why has Ellie been looking forward to the film?
4. How long has Jack been running?
5. Why has Jack been running?
Bài 5
Read the Leam this! box. Underline an example of the present perfect simple for a completed action in exercise 2.
(Đọc khung Learn this! Gạch dưới một ví dụ về thì hiện tại hoàn thành đơn cho một hành động đã hoàn thành trong bài tập 2.)
LEARN THIS! Present perfect simple
(LEARN THIS! Thì hiện tại hoàn thành)
We use the present perfect simple
(Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn)
a. for completed actions.
I've set up a Twitter account. Will you follow me?
b. when we say how often something has happened.
Our team has won three times this season.
c. with verbs that are not used in continuous tenses.
I've owed him £50 since the summer.
Bài 6
USE OF ENGLISH Complete the sentences using the correct form of the words in brackets. Do not change the order of the words. You can add up to three other words.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc. Không thay đổi thứ tự của các từ. Bạn có thể thêm tối đa ba từ khác.)
1. I'm not sure what's happening in this film because I __________(only/watch/it) for a few minutes
2. How long __________(Alex/be/member) of the film club?
3. I can't go to the cinema because __________(I /finish/my homework) yet.
4. Those two girls in the front row__________(talk/each other) since the film started!
Bài 7
SPEAKING Work in pairs. Take turns to be A and B.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt là A và B.)
A. Tell your partner that he or she looks
(Nói với bạn của bạn rằng anh ấy hoặc cô ấy trông có vẻ…)
exhausted | guilty | sleepy | upset |
hot | worried | relieved |
B. Explain why you look that way. Use the present perfect simple and continuous.
(Giải thích lý do tại sao bạn lại trông có vẻ như thế. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn và tiếp diễn.)
A: You look exhausted.
(Trông bạn có vẻ mệt mỏi.)
B: I've been getting up very early for the past few days.
(Tôi đã dậy rất sớm trong vài ngày qua.)