Toán lớp 5 Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 64
Giải Toán lớp 5 trang 64 sách Chân trời sáng tạo tập 1 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý giải các bài tập Bài 25: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân của Chủ đề 2: Số thập phân.
Giải SGK Toán 5 trang 64 Chân trời sáng tạo tập 1 được biên soạn chi tiết, bám sát nội dung trong sách giáo khoa. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 5 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Chân trời sáng tạo
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 64 - Thực hành
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là tấn.
a) 14 tạ; 72 yến; 5 kg | b) 54 tấn 6 tạ; 2 tấn 5 yến; 1 tấn 90 kg |
Lời giải:
a) 14 tạ = \(\frac{{14}}{{10}}\) tấn = 1,4 tấn
72 yến = \(\frac{{72}}{{100}}\) tấn = 0,72 tấn
5 kg = \(\frac{5}{{1000}}\) tấn = 0,005 tấn
b) 54 tấn 6 tạ = \(54\frac{6}{{10}}\) tấn = 54,6 tấn
2 tấn 5 yến = \(2\frac{5}{{100}}\) tấn = 2,05 tấn
1 tấn 90 kg = \(1\frac{{90}}{{1000}}\) tấn = 1,09 tấn
Giải Toán 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 64 - Luyện tập
Bài 1
Thay .?., bằng số thập phân thích hợp.
a) 9 tấn 8 tạ = .?. tấn | b) 4 150 g = .?. kg |
2 tạ 7 kg = .?. tấn | 9 kg 800 g = .?. kg |
Lời giải:
a) 9 tấn 8 tạ = \(9\frac{8}{{10}}\) tấn = 9,8 tấn
2 tạ 7 kg = \(\frac{2}{{10}}\) tấn + \(\frac{7}{{1000}}\) tấn = \(\frac{{207}}{{1000}}\)tấn = 0,207 tấn
b) 4 150 g = \(\frac{{4150}}{{1000}}\) kg = 4,15 kg
9 kg 800 g = \(9\frac{{800}}{{1000}}\) kg = 9,8 kg
Bài 2
Trung bình mỗi ngày, một con voi ăn hết 150 kg thức ăn (cỏ, lá cây, trái cây, ...). Hỏi trong 30 ngày con voi đó ăn hết bao nhiêu tấn thức ăn?