Soạn bài Về thăm quê (trang 13) Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức Tập 1 - Tuần 1
Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Về thăm quê giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ ý nghĩa bài tập đọc, cũng như nội dung chính để nhanh chóng trả lời các câu hỏi đọc hiểu trong SGK Tiếng Việt 3 tập 1 Kết nối tri thức trang 13, 14, 15, 16.
Qua đó, các em biết cách hỏi đáp về những việc em đã làm cùng người thân trong kì nghỉ hè. Đồng thời, cũng giúp thầy cô soạn giáo án Tập đọc Về thăm quê - Tuần 1 Chủ đề Những trải nghiệm thú vị. Mời thầy cô và các em tham khảo bài Tập đọc lớp 3 tuần 1 trong bài viết dưới đây:
Soạn bài Về thăm quê Kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn bài phần Đọc: Về thăm quê
Khởi động
Hỏi – đáp về những việc em đã làm cùng người thân trong kì nghỉ hè.
Gợi ý trả lời:
- Hè vừa rồi cậu đã làm những gì cùng người thân?
- Tớ được về quê thăm ông bà. Mình được cùng ông ra đồng mỗi buổi sáng và được nghe bà kể chuyện trước khi đi ngủ. Còn cậu?
- Hè vừa rồi tớ được cùng gia đình đi du lịch tại Nha Trang. Bố đã dạy tớ bơi. Tớ còn được ăn rất nhiều hải sản cùng gia đình nữa.
Bài đọc
VỀ THĂM QUÊ
Nghỉ hè em thích nhất
Được theo mẹ về quê
Bà em cũng mừng ghê
Khi thấy em vào ngõ
Vườn bà có nhiều quả
Chẳng mấy lúc bà ăn
Bà bảo thích để dành
Cho cháu về ra hái.
Mảnh vườn quê bé nhỏ
Bao nhiêu là thứ cây
Bà mỗi năm mỗi gầy
Chắc bà luôn vất vả
Em mồ hôi nhễ nhại
Bà theo quạt liền tay.
Từ tay bà gió đến
Thơm bao hương quả vườn
Thoáng nghe bà kể chuyện
Gió thơm say chập chờn.
(Xuân Hoài)
Đọc hiểu
Câu 1: Bạn nhỏ thích nhất điều gì khi nghỉ hè?
Gợi ý trả lời:
Khi nghỉ hè, bạn nhỏ thích nhất được theo mẹ về quê.
Câu 2: Những câu thơ sau giúp em hiểu điều gì về bạn nhỏ?
Gợi ý trả lời:
Những câu thơ trên là lời của bạn nhỏ kể về bà của mình. Qua những câu thơ này, em cảm thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến bà, bạn rất yêu bà của mình.
Câu 3: Kể những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu.
Gợi ý trả lời:
Những việc làm nói lên tình yêu thương của bà dành cho con cháu là: bà để dành quả trong vườn cho cháu về hái, khi cháu nhễ nhại mồ hôi thì bà đi theo quạt cho cháu, kể chuyện cho cháu nghe.
Câu 4: Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê?
Gợi ý trả lời:
Theo em, bạn nhỏ thấy vui thích trong kì nghỉ hè ở quê vì bạn được gặp bà của mình, được làm những việc mà ở thành phố bạn ấy không thể làm được.
Soạn bài phần Viết: Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â
Câu 1
Viết tên riêng Đông Anh
Trả lời:
Em tự hoàn thành vào vở.
Chú ý: Viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng.
Câu 2
Viết câu:
Ai về thăm huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
(Ca dao)
Trả lời:
Câu đầu gồm 6 tiếng, em lùi vào 3 (hoặc 4) ô
Câu thứ hai gồm 8 tiếng, em lùi vào 2 ô
Soạn bài phần: Luyện tập
Câu 1
Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động (theo mẫu).
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | |
Chỉ người | Chỉ con vật | |
Bác nông dân | gặt lúa | |
Con trâu | gặm cỏ | |
(…) | (…) | (…) |
Gợi ý trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ hoạt động | |
Chỉ người | Chỉ con vật | |
Bác nông dân | Con vịt | Gặt lúa |
Bạn nữ | Con trâu | Gặm cỏ |
Bạn nam | Con chuồn chuồn | Chăn trâu |
Câu 2
Dựa vào từ ngữ tìm được ở bài tập 1, đặt câu:
a. Câu giới thiệu
M: Các cô bác nông dân là những người làm ra lúa gạo.
b. Câu nêu hoạt động
M: Các cô bác nông dân đang gặt lúa.
Gợi ý trả lời:
a. Câu giới thiệu
- Con trâu là người bạn của bác nông dân.
- Thả diều là trò chơi của tuổi thơ.
- Chuồn chuồn là một loài động vật nhỏ bé.
b. Câu nêu hoạt động
- Bạn nam đang ngồi trên lưng trâu.
- Phía xa, bạn nhỏ đang thả diều.
- Đàn vịt đang bơi lội dưới con sông nhỏ.
Câu 3
Ghép từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu. Chép lại các câu đó.
Gợi ý trả lời:
Câu 4
So sánh để tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 tin nhắn dưới đây:
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
b. Nội dung tin nhắn
c. Phương tiện thực hiện
Gợi ý trả lời:
a. Người viết tin nhắn và người nhận tin nhắn
Hình 1:
- Người viết: Tuấn
- Người nhận: Hưng
Hình 2:
- Người viết: Cháu Phương
- Người nhận: Bà
b. Nội dung tin nhắn
- Hình 1: Hẹn bạn ra sân bóng
- Hình 2: Thông báo với bà rằng đã về nhà, hẹn bà hè sang năm lại về với bà
c. Phương tiện thực hiện
- Hình 1: Viết thư tay
- Hình 2: Gửi tin nhắn trên điện thoại
Câu 5
Em hãy soạn tin nhắn với một trong các tình huống sau:
a. Em nhắn người thân mua cho mình một đồ dùng học tập.
b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện.
Gợi ý trả lời:
a. Mẹ ơi, lọ mực của con sắp hết rồi. Mai mẹ đi qua hiệu sách mua giúp con một lọ mực mới nhé ạ!
Con cảm ơn mẹ.
Con của mẹ
Ánh
b. Hoa ơi!
Cậu đã đọc xong cuốn truyện “Hoàng Tử bé” chưa? Nếu xong rồi thì mai cậu cho tớ mượn với nhé! Tớ hứa sẽ giữ gìn thật cẩn thận và sớm trả lại cậu.
Cảm ơn cậu.
Bạn của cậu
Nguyệt