Tiếng Anh 10 Unit 5C: Talk about your favorite sports Soạn Anh 10 trang 56 sách Cánh diều
Tiếng Anh 10 Unit 5C: Talk about your favorite sports giúp các em học sinh lớp 10 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 56 sách Cánh diều bài Sports trước khi đến lớp.
Soạn Talk about your favorite sports Unit 5C lớp 10 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Explore New Worlds 10 trang 56. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức, dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt tiếng Anh 10. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài Soạn Anh 10 Unit 5C: Talk about your favorite sports trang 56 mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Câu A
Write the following sports in the correct box, according to the categories. (Viết các môn thể thao sau vào ô đúng, theo các thể loại)
Gợi ý đáp án:
Indoor | Outdoor | |
---|---|---|
Team | 1. ice- hockey 2. volleyball | 1. football 2. baseball |
Individual | 1. yoga 2. gymnastics | 1. golf 2. skateboarding |
Câu B
Write the names of more sport in the table. (Viết tên các môn thể thao vào trong bảng)
Gợi ý đáp án:
Play: Tennis, basketball, volleyball
Go: Jogging, sailing
Do: Judo, gymnastics
Câu C
Use to-infinitives, bare infinities or gerunds to complete the following sentences with the verbs in the parentheses. (Sử dụng to V, V hoặc Ving thể để hoàn thành các câu sau với các động từ trong ngoặc)
1. I want ______ in three styles. (swim)
2. My mother lets me ______ volleyball twice a week. (play)
3. I enjoy ______ at the beach. (jog)
4. I hope ______ Cristiano Ronaldo one day. (meet)
5. My father often makes me ______ football with him. It’s boring! (watch)
6. My teacher expects me ______ the school’s chess team. (join)
7. My older brother suggests ______ to play some sports during the summer break. (learn)
Gợi ý đáp án:
1-to swim
2-play
3-jogging
4-to meet
5-watch
6-to join
7-learning
Câu D
Which sentences in C are true for you? Rewrite the untrue sentences so they are true for you. In pairs, read your sentences.
(Câu nào trong C đúng với bạn? Viết lại những câu không đúng sự thật để chúng đúng với bạn. Theo cặp, đọc câu của bạn)
Gợi ý đáp án:
1. True
2. My mother lets me play football every day. (Mẹ tôi cho tôi chơi bóng đá mỗi ngày.)
3. True
4. True
5. True
6. My teacher experts me to join the school’s football team. (Giáo viên của tôi khuyên tôi nên gia nhập đội bóng đá của trường.)
7. My older brother suggests learing to play a musical instrument during the summer break. (Anh trai tôi gợi ý nên chơi nhạc cụ trong kỳ nghỉ hè.)
Câu E
Listen to the conversation. What does Nam suggest doing? (Nghe đoạn hội thoại. Nam gợi ý làm gì?)
Gợi ý đáp án:
Nam suggests calling their teacher for help. (Nam đề nghị gọi giáo viên của họ để giúp đỡ.)
Tạm dịch:
Nam: Trận bóng tiếp theo khi nào vậy?
Minh: Thứ ba tuần sau, đá với lớp 10B
Nam: Ồ tớ thực sự muốn đánh bại họ. Hãy luyện tập cho trận chung kết nào.
Minh: Họ sẽ không để chúng ta ghi bàn dễ dàng đâu. Mặc dù vậy, mẹ tớ cũng không cho tớ chơi đâu.
Minh: Tớ đang ôn tập bài học tiếng Anh. Tớ hi vọng bài kiểm tra tiếng anh thứ 6 tuần tới
Nam: Oh, thôi mà. Cậu vẫn còn tận đến thứ 6 để ôn. Tớ gợi ý là hay mình gọi giáo viên để giúp. Thấy ấy có thể gọi mẹ bạn và thay đổi ý của bà ấy.
Minh: Ý kiến hay đó.
Câu F
Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again. Then change the sport and make a new conversation (Thực hành hội thoại theo cặp. Chuyển đổi vai trò và thực hành lại, sau đó thay đổi môn thể thao và thực hiện một cuộc trò chuyện mới)
Gợi ý đáp án:
football -> basketball, có thể thay đổi lớp hoặc thời gian và giữ nguyên cuộc hội thoại.