Thông tư số 33/2014/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia
BỘ TÀI CHÍNH --------------- Số: 33/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------------------------ Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN VÀ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC DỰ TRỮ QUỐC GIA
Căn cứ Luật Dự trữ quốc gia ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 94/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009; Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ tại công văn số 234/BNV-TL ngày 21 tháng 01 năm 2014;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia.
Chương I
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC DỰ TRỮ QUỐC GIA
Điều 1. Đối tượng áp dụng và không áp dụng phụ cấp thâm niên
1. Đối tượng áp dụng:
a) Công chức làm công tác dự trữ quốc gia trong biên chế tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
b) Viên chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
2. Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân làm công tác quản lý dự trữ quốc gia hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ).
3. Đối tượng không áp dụng:
Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.
Điều 2. Điều kiện được tính hưởng phụ cấp thâm niên
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này có thời gian làm việc tại các đơn vị thuộc cơ quan quản lý dự trữ quốc gia chuyên trách trong các thời kỳ theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này đủ 5 năm (60 tháng) thì được tính hưởng phụ cấp thâm niên.
Download file tài liệu để xem thêm chi tiết
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Toán 6 Bài 6: Giá trị phân số của một số
-
Văn mẫu lớp 10: Hoá thân vào những que diêm kể lại câu chuyện Cô bé bán diêm
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích vẻ đẹp khuất lấp của người vợ nhặt
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp
-
Văn mẫu lớp 9: Dàn ý phân tích bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
-
Văn mẫu lớp 9: Cảm nhận khổ cuối Bài thơ về tiểu đội xe không kính
-
Phân tích ba khổ cuối bài thơ Bếp lửa
-
Văn mẫu lớp 9: Phân tích hai khổ thơ cuối bài Đoàn thuyền đánh cá
-
Văn mẫu lớp 9: Phân tích khổ cuối bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
-
Bài viết số 3 lớp 12 đề 1: Phân tích tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc
Mới nhất trong tuần
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp
10.000+ -
Điều lệ trường Trung học cơ sở, phổ thông
10.000+ -
Thông tư 30/2018/TT-BYT
10.000+ -
Nghị định 113/2018/NĐ-CP
10.000+ -
Thông tư 45/2013/TT-BTC
10.000+ -
Bộ câu hỏi thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng
10.000+ -
Luật Xử lý vi phạm hành chính 2020
10.000+ -
Thông tư 111/2013/TT-BTC
10.000+ -
Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT
10.000+ -
Thông tư 20/2017/TT-BGDĐT
10.000+