Thông tư 198/2016/TT-BTC về lệ phí đường thủy nội địa và đường sắt Quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt

Thông tư 198/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực thủy nội địa và đường sắt như lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; lệ phí cấp giấy phép lái tàu lửa, lệ phí đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ Tài chính ban hành ngày 08/11/2016.

Tổ chức thu phí, lệ phí về đường thủy nội địa theo Thông tư 198 là Cục Đường thủy nội địa và các Chi cục trực thuộc; Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải; Cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; Sở Giao thông vận tải; Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa; đơn vị khác được giao.

Tổ chức thu phí, lệ phí

1. Tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa bao gồm:

a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa trực thuộc;

b) Các Cảng vụ đường thủy nội địa, Cảng vụ hàng hải (bao gồm cả trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền);

c) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa được phép hoạt động theo quy định của pháp luật;

d) Các Sở Giao thông vận tải;

đ) Các Trung tâm sát hạch thuyền viên phương tiện thủy nội địa;

e) Tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước khác được giao thực hiện các công việc quy định thu phí, lệ phí.

2. Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.

Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa

a) Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng.

b) Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa.

c) Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.

d) Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa; trừ đăng ký, cấp biển cho phương tiện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh (không sử dụng vào hoạt động kinh tế).

e) Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện thủy nội địa.

STTNội dung công việcMức thu phí
(đồng/lần sát hạch)
Lý thuyết tổng hợpLý thuyết chuyên mônThực hành
1. Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng
1.1 Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
aHạng nhất50.00050.000120.000
bHạng nhì50.00050.000100.000
cHạng ba50.00050.00090.000
dHạng tư70.00090.000
1.2 Sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng
aHạng nhất50.00050.000100.000
bHạng nhì50.00050.00070.000
cHạng ba40.00040.00060.000
1.3 Sát hạch lại cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởngSát hạch lại nội dung nào thì nộp phí mức sát hạch nội dung đó

STTNội dung các khoản thuMức thu
2. Phí thẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa, cấp giấy phép bến thủy nội địa
aThẩm tra, thẩm định công bố cảng thủy nội địa100.000 đồng/lần
bThẩm tra, thẩm định cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa100.000 đồng/lần
3. Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
aThẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài lần đầu hoặc định kỳ 05 năm11.000.000 đồng/lần
bThẩm định, phê duyệt kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài lần đầu hoặc định kỳ 05 năm14.000.000 đồng/lần
c- Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
- Thẩm định, phê duyệt hàng năm, bổ sung, cấp lại kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
Bằng 20% mức thu của các mục a, b tương ứng của mục này
4Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện thủy nội địa70.000 đồng/giấy
5. Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện
aCấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng50.000 đồng/giấy
bCấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên môn20.000 đồng/giấy
cCấp mới, cấp lại chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng; chứng chỉ chuyên môn bằng công nghệ mới (bằng vật liệu PET)135.000 đồng/giấy

Lệ phí trong lĩnh vực đường sắt

a) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy phép lái tàu: 100.000 đồng/lần cấp;

b) Lệ phí cấp mới, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt: 120.000 đồng/lần cấp.

Tổ chức thu phí được để lại 90% tiền phí thu được để trang trải và nộp 10% vào ngân sách. Riêng tổ chức thu phí không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động phải nộp 100% vào ngân sách.

Thông tư 198/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017, thay thế Thông tư 47/2005, Thông tư 33/2011 và Quyết định 17/2007 của Bộ Tài chính về thu phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

Chia sẻ bởi: 👨 Nguyễn Thu Ngân
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm