Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh rất dễ gây nhầm lẫn cho người học trong cách sử dụng.

Chính vì vậy, hôm nay Eballsviet.com xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Chuyên đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như: khái niệm, công thức, cách dùng và một số bài tập vận dụng. Hy vọng qua tài liệu này các bạn nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh.

I. Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai.

II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúcVí dụ Lưu ý

Câu khẳng định (+)

S + will + have + been +V-ing

By Christmas, I will have been working in this office for 5 years.

Been: dạng phân từ hai của động từ to be

Câu phủ định (-)

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

She won’t have been doing gymnastics when she gets married to John.

Haven’t = have Not.

Hasn’t = Has Not

Câu nghi vấn (?)

Will + S + have + been + V-ing?

How long will you have been studying when you graduate?

III. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:

  • By then: tính đến lúc đó
  • By this October, …: tính đến tháng 10 năm nay
  • By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay
  • By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

IV. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

- I will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)By April 28th,

- I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai- When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years.

(Tính đến khi tôi lấy bằng thì tôi sẽ học ở Cambridge được 4 năm.)

- They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

(Đến lúc tôi về đến nhà thì họ sẽ nói chuyện với nhau được một giờ rồi.)

V. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless.

- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

  • state: be, cost, fit, mean, suit
  • possession: belong, have
  • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
  • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
  • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand

VI. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập thực hành

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month.

2. Your sister (get) pregnant for 7 months?

3. I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work.

4. She (work) for this company for 5 years by the end of this year.

5. My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house.

Bài 2: Chia đúng dạng của động từ

1. By this time next month, we (go) _____ to school for 8 years.

2. By Christmas, I (work) _____ in this company for 6 years.

3. They (build) _____ a supermarket by November next year.

4. By the end of next year, Hannah (work) _____ as an French teacher for 5 years.

5. She (not, do) _____ gymnastics when she gets married to Frank.

6. How long you (study) _____ when you graduate?

7. He (work) _____ for this office for 15 years by the end of this year.

8. My grandmother (cook) _____ dinner for 3 hours by the time we come home.

Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Your uncle (get) pregnant for 5 days?

2. My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month.

3. He (work) for this company for 10 years by the end of this year.

4. I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work.

5. My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house

Đáp án

Bài 1

1. will have been writing

2. will your sister have been getting

3. will have been doing

4. will have been working

5. will have been cooking

Bài 2:

1. will have been going

2. will have been working

3. will have been building

4. will have been working

5. won’t have been doing

6. How long will you have been studying

7. will have been working

8. will have been cooking

Bài 3:

1. will your sister have been getting

2. will have been writing

3. will have been working

4. will have been doing

5. will have been cooking

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm