Tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2024 môn Địa lí Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12

Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2024 môn Địa lí giúp các em học sinh hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm, quan trọng nhất của môn Địa lí để ôn thi THPT Quốc gia 2024 hiệu quả hơn.

Bộ tài liệu ôn thi Đía lí THPT Quốc gia 2024 gồm 170 trang, giúp các em hệ thống kiến thức theo bài, cùng các dạng bài tập kèm theo để ôn thi hiệu quả hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo trắc nghiệm lý thuyết Sinh học, Hóa học,... Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia 2024 môn Địa lí

PHẦN 1. CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12

A. MỤC TIÊU ÔN TẬP

I. CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

1. Về kiến thức:

- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, KT - XH và quốc phòng.

- Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam.

- Phân tích và giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta

- Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.

- Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ; một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.

- Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam.

- Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế.

2. Về kỹ năng:

- Xác định được trên bản đồ Hành chính Việt Nam hoặc bản đồ Các nước Đông Nam Á vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta.

- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam ( Atlat) để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, thực động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.

- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba miền tự nhiên.

- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng, sự đa dạng sinh học và đất ở nước ta.

II. CHUYÊN ĐỀ 2. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

1. Về kiến thức:

- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam

- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, gia tăng nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí; biết được một số chính sách dân số ở nước ta

- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; Hiểu vì sao việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.

- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam, nguyên nhân và hậu quả; biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta

2. Về kỹ năng:

- Sử dụng Atlat và kiến thức đã học để xác đinh các đối tượng địa lí trên bản đồ, trình bày các đặc điểm của dân cư Việt Nam.

- Phân tích bảng số liệu, xác định biểu đồ thích hợp dựa vào bảng số liệu.

III. CHUYÊN ĐỀ 3. ĐỊA LÍ KINH TẾ VÀ CÁC NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM

1. Về kiến thức:

- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.

- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta.

- Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta.

- Hiểu và trình bày được cơ cấu và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành nông nghiệp, tình hình phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính của nước ta.

- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp.

- Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thuỷ sản, lâm nghiệp và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản của nước ta; một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp.

- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp; xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

- Trình bày và nhận xét được cơ cấu công nghiệp theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ và nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.

- Trình bày được khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp, phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

- Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.

- Trình bày được đặc điểm giao thông vận tải, thông tin liên lạc của nước ta.

- Phân tích được vai trò, tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu của nội thương, ngoại thương.

- Phân tích được các tài nguyên du lịch ở nước ta.

- Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố của các trung tâm du lịch chính; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường.

2. Về kỹ năng:

- Phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam; tình hình phát triển các ngành kinh tế.

- Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận xét về cơ cấu, điều kiện phát triển, sự phát triển, phân bố cơ cấu kinh tế và các ngành kinh tế.

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí kinh tế.

IV. CHUYÊN ĐỀ 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM

1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về các vùng kinh tế:

- Nêu được đặc điểm vị trí địa lí của các vùng.

- Trình bày một số vấn đề nổi bật của các vùng.

- Phân tích ý nghĩa vị trí địa lí

- Phân tích các vấn đề tự nhiên, kinh tế - xã hội nổi bật của các vùng kinh tế

- Giải thích các vấn đề nổi bật của các vùng kinh tế

- So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển, các vấn đề nổi bật về kinh tế xã hội giữa các vùng.

2. Về kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật của từng vùng

- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến các vùng kinh tế.

- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để nhận biết và phân tích về sự phân bố các đối tượng địa lí của từng vùng.

- Xây dựng hệ thống câu hỏi ngắn, câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

B. NỘI DUNG ÔN TẬP

CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM

ÔN TẬP BÀI 1, 2, 6, 7, 8

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1. Công cuộc đổi mới là 1 cuộc cải cách toàn diện về kt – xh.

- Bối cảnh của nền kinh tế nước ta (trong nước và quốc tế) sau chiến tranh.

- Diễn biến của công cuộc đổi mới. Ba xu thế phát triển của nền kinh tế – xã hội nước ta.

- Thành tựu của công cuộc đổi mới.

2. Công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

- Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.

- Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực.

3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.

Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.

a. Vị trí địa lí.

- Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.

- Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực), trên biển.

b. Phạm vi lãnh thổ.

- Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.

- Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

- Vùng trời.

2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.

a. Ý nghĩa tự nhiên.

+ VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

+ Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.

+ Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.

- Về kinh tế:

+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

+ Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…)

- Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

- Về an ninh – quốc phòng.

+ Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

Bài 6, 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình.

- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

- Cấu trúc địa hình khá đa dạng:

+ Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam.

+ Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.

- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

- Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người:

2. các khu vực địa hình.

a. Khu vực đồi núi: (Vị trí, đặc điểm của các vùng núi).

* Địa hình núi chia thành 4 vùng:

- Vùng núi Đông Bắc:

+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương ...

- Vùng núi Tây Bắc:

+ Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi).

- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng cao ở hai đầu.

- Vùng núi Trường Sơn Nam:

+ Gồm các khối núi và các cao nguyên.

+ Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông.

+ Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m.

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

b. Khu vực đồng bằng:

* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa.

- Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

* Đồng bằng ven biển:

- Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa.

- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải:

3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội:

a. Khu vực đồi núi:

* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:

- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới.

+ Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn.

+ Tiềm năng du lịch:

* Các mặt hạn chế:

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.

- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...)

b. Khu vực đồng bằng:

* Các thế mạnh:

- Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo.

- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.

- Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.

- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....

Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về Biển Đông:

- Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).

- Là biển tương đối kín. (CM)

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)

=> Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển

- Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan…, trữ lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.

d. Thiên tai

- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt,

- Sạt lở bờ biển.

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung

II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT

Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ

A. Hạ Long - Cà Mau.

B. Quảng Ninh- Phú Quốc.

C. Hải Phòng - Rạch Giá.

D. Móng Cái- Hà Tiên.

Câu 2. Sau khi thống nhất nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế xuất phát điểm là nền sản xuất

A. Công nghiệp.

B. Công- nông nghiệp.

C. Nông- công nghiệp.

D. Nông nghiệp lạc hậu.

Câu 3. Quần đảo Hoàng Sa thuộc

A. thành phố Đà Nẵng.

B. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

C. tỉnh Quảng Ngãi.

D. tỉnh Khánh Hoà.

Câu 4. Nội thuỷ là vùng nước

A. tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.

B. nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.

C. tính từ đường cơ sở rộng 12 hải lí.

D. ven bờ nằm trong đường cơ sở rộng 12 hải lí.

Câu 5. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?

A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.

B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.

D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.

Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm

A. các dãy núi đâm ngang ra biển.

B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. là vùng núi cao nhất nước ta.

D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.

Câu 7. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông

A. Sông Tiền, sông Hậu.

B. Sông Hậu và sông Thái Bình.

C. Sông Hồng và sông Thái Bình.

D. Sông Cả và sông Hồng.

Câu 8. Biển Đông có diện tích

A. 3, 477 triệu km2.

B. 3, 577 triệu km2.

C. 3, 677 triệu km2.

D. Trên 1 triệu km2.

Câu 9. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của

A. khí hậu hải dương.

B. khí hậu lục địa.

C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.

D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu 10. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là

A. Than đá.

B. Dầu khí.

C. Cát.

D. Muối.

CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU

Câu 11. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là

A. đổi mới ngành nông nghiệp.

B. đổi mới ngành công nghiệp.

C. đổi mới về chính trị.

D. đổi mới toàn diện về kinh tế- xã hội.

Câu 12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là vùng

A. lãnh hải.

B. tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền về kinh tế.

D. thềm lục địa.

Câu 13. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi

A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa.

B. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.

C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.

D. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.

Câu 14. Yếu tố nào không phải do hình dáng lãnh thổ Việt Nam mang lại

A. Khoáng sản nước ta đa dạng nhưng trọng lượng không lớn.

B. Giao thông Bắc – Nam trắc trở

C. Việc bảo vệ an ninh chủ quyền lãnh thổ khó khắn.

D. Khí hậu phân bố phức tạp.

Câu 15. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là

A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã.

C. nằm ở tả ngạn sông Hồng.

D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.

Câu 16. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc.

C. Đông Nam Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển

A. mỗi năm trung bình có 9 - 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.

C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.

D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta.

Câu 18. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực

A. Bắc Bộ.

B. Trung Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Vịnh Thái Lan.

Câu 19. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. khai thác thủy, hải sản.

B. nuôi trồng thủy sản.

C. làm muối.

D. chế biến thủy sản.

Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?

A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.

C. Địa hình bị chia cắt mạnh.

D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP

Câu 21. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là

A. địa hình thấp.

B. có một số vùng trũng.

C. không ngừng mở rộng.

D. có hệ thống đê ngăn lũ.

Câu 22. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có

A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.

B. sinh vật đa dạng.

C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.

D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.

Câu 23. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ

A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.

B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.

C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới.

D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 24. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển

A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở.

B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.

C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.

D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải.

Câu 25. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do

A. Phá để nuôi tôm.

B. Mở rộng diện tích nuôi cá.

C. Cháy rừng.

D. Chiến tranh.

Câu 26. Các dãy núi có hình cánh cung là

A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc.

B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn.

C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam.

D. Bắc Sơn, Pu đen đinh.

Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?

A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo.

B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi.

C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.

D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.

Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?

A. Các tam giác châu với bãi triều rộng.

B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.

C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông.

D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.

Câu 29. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?

A.các bãi triều thấp, phẳng..

B. Các bờ biển mài mòn

C. Các vũng, vịnh nước sâu.

D. Các đảo ven bờ.

Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?

A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.

B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.

C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.

D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.

CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO

Câu 31. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta

A.thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu văn hoá, phát triển du lịch.

B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa.

C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông.

D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật.

Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?

A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật.

B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.

C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.

D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm.

Câu 33. Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành CNH- HĐH là

A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.

B. cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông vận tải.

C. dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật.

D. sự có mặt của các tổ chức tài chính, ngân hàng.

Câu 34. Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do

A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao.

B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.

C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh.

D. không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.

Câu 35. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

D. Bắc Bộ và Nam Bộ.

ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15

A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN

Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm

a. Tính chất nhiệt đới

- Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.

- Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.

b. Lượng mưa, độ ẩm lớ

- Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.

- Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.

c. Gió mùa

Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)

- Từ tháng XI đến tháng IV

- Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia

- Hướng gió Đông Bắc

- Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)

- Đặc điểm:

+ Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô

+ Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.

Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.

Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)

- Từ tháng V đến tháng X

- Hướng gió Tây Nam

+ Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.

+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.

Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).

2. Các thành phần tự nhiên khác

Thành phần Tự nhiên

Biểu hiện

Nguyên nhân

Địa hình

- Xâm thực mạnh ở miền núi

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng

và hạ lưu sông

- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.

- Là hệ quả của quá trình xâm thực

Sông ngòi

- Mạng lước sông ngòi dày đặc

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa

- Chế độ nước theo mùa

- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta.

- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

Đất

Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh

Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca2+, Mg2+, K+ , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đất chua.

Sinh vật

Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống

a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp

- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt

b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống

- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, … và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng… gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

..............

Mời các bạn tải về để xem chi tiết tài liệu

Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Xem thêm
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm