Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2025 Ôn thi THPT Quốc gia 2025 môn Địa (Chương trình mới)
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2025 môn Địa lý (Chương trình mới) gồm 194 trang được biên soạn rất chi tiết gồm tất cả kiến thức lý thuyết, bài tập quan trọng và trọng tâm kèm theo từ khóa ôn tập.
Đề cương Địa lí thi THPT Quốc gia 2025 là tài liệu vô cùng quan trọng, giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp cũng như ôn luyện thêm các bài tập nâng cao, hỗ trợ quá trình tự học Địa lý hiệu quả. Tài liệu biên soạn bám sát các chủ đề trong chương trình sách giáo khoa mới nên rất phù hợp cho các em học sinh học ở các bộ sách khác nhau. Bên cạnh đề cương ôn tập Địa lý thi THPT Quốc gia các bạn tham khảo thêm đề cương môn Tiếng Anh.
Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2025 môn Địa lý (Chương trình mới)
NỘI DUNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ NƯỚC TA
I. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ NƯỚC TA
- Việt Nam nằm ở phía đông nam của châu Á, nằm trên bán đảo Đông Dương (ở rìa phía đông), gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Tiếp giáp:
+ Phần đất liền: Trung Quốc, Lào, Campuchia
+ Trên biển: Việt Nam có chung Biển Đông với nhiều quốc gia trong khu vực: Trung Quốc, Philippin, Brunay, Malaisia, Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Campuchia
- Hệ tọa độ:
+ Trên đất liền
Cực Bắc |
23023’B, 105019’Đ (Lũng Cú, H. Đồng Văn, Hà Giang) |
Cực Nam |
8034’B, 104050’Đ (Đất Mũi, H. Ngọc Hiển, Cà Mau) |
Cực Tây |
22025’B, 102009’Đ (Sín Thầu, H. Mường Nhé, Điện Biên) |
Cực Đông |
12040’B, 109028’Đ (bán đảo Hòn Gốm, H Vạn Ninh, Khánh Hoà) |
+ Trên biển: vĩ độ xuống tới 6050’B, kinh độ từ 1010Đ sang tới 117020’Đ trên biển Đông
- Ý nghĩa của hệ tọa độ:
+ VN nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu, ở trung tâm khu vực châu Á gió mùa, thuộc khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa châu Á, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và Tín phong.
+ VN vừa gắn với lục địa Á Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông, thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
+ Kinh tuyến 1050Đ chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ VN nằm trong múi giờ số 7.
+ Nằm ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á, nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, trong khu vực kinh tế phát triển năng động bậc nhất trên thế giới.
+ Gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải; nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau.
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, nắng nóng, hạn hán,... và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.
II. ĐẶC ĐIỂM PHẠM VI LÃNH THỔ
Lãnh thổ VN là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời.
1. Vùng đất
- Bao gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo
- Tổng diện tích: Hơn 331 nghìn km2 (2021)
- Đường biên giới trên đất liền dài hơn 4600km
+ Trong đó, đường biên giới với Trung Quốc dài hơn 1400km, với Lào dài gần 2100km, với Campuchia dài hơn 1100km.
+ Phần lớn đường biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi.
+ Được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi, đường sống núi, các đường chia nước, khe, sông suối.
+ Việc thông thương với các nước láng giềng được tiến hành qua các cửa khẩu.
- Đường bờ biển dài 3260km, cong hình chữ S, chạy từ Móng Cái (QN) đến Hà Tiên (Kiên Giang)
+ 28 tỉnh, thành phố giáp biển, có điều kiện trực tiếp khai thác những tiềm năng to lớn của biển Đông.
+ Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ.
+ Có 2 quần đảo xa bờ trên biển Đông: Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).
..................
TỪ KHÓA
VỊ TRÍ ĐỊA LI |
|
Gắn với lục địa |
Á - Âu |
Gắn với đại dương |
Thái Bình Dương |
Nằm trong múi giờ số |
7 |
Nằm ở
|
bán cầu Bắc. rìa đông bán đảo Đông Dương. gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. |
Nằm trong |
vùng có nhiều thiên tai. khu vực gió mùa châu Á điển hình. vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. |
Vị trí nằm ở rìa phía Đông bán đảo Đông Dương. |
Nước ta cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước trong khu vực |
Số nước tiếp giáp trên đất liền |
3 nước |
Số nước giáp trên biển |
8 nước |
Số nước vừa giáp biển, vừa giáp biển |
2 nước |
Tính chất nhiệt đới (nắng, nóng, nhiệt cao...) là do |
nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc |
Tính chất ẩm (mưa nhiều, thiên nhiên xanh tốt...) do |
tiếp giáp biển Đông, hoạt động của gió mùa. |
Tính chất gió mùa do |
nằm trong khu vực châu Á gió mùa |
Vị trí nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có |
khí hậu có 2 mùa rõ rệt |
Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên nước ta có |
- gió Tín phong hoạt động quanh năm. - Nền nhiệt độ cao, tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. - có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. |
Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa là do |
vị trí địa lý và hình thể lãnh thổ quy định |
Khoáng sản phong phú do |
liền kề vành đai sinh khoáng TBD và Địa Trung Hải |
Sinh vật phong phú do |
nằm trên đường di lưu, di cư nhiều loài sinh vật. |
Vị trí có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa tạo nên |
Sự đa dạng của bản sắc dân tộc nước ta |
Vị trí và hình thể đã tạo nên |
- tạo sự phân hóa đa dạng của tự nhiên - hình thành các vùng tự nhiên khác nhau |
Vị trí và hình thể khiến sông ngòi nước ta |
Phần lớn là sông nhỏ, chế độ nước theo mùa |
Nước ta giáp vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng nên |
Thuận lợi phát triển nhiều ngành kinh tế biển |
Vị trí địa lí nước tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho |
Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới |
Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do |
- tính nhiệt đới: nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. - tính ẩm: ảnh hưởng của Biển Đông. - gió mùa: nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á. |
Do ảnh hưởng của Biển Đông nên nước ta có |
thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, khác hẳn với các nước cùng vĩ độ Tây Nam Á và Bắc Phi. |
Hình dạng kéo dài và hẹp ngang của lãnh thổ Việt Nam gây ra hạn chế |
- hoạt động giao thông vận tải nhất là giao thông Đông - Tây. - bảo vệ an ninh, chủ quyền. - khí hậu thời tiết diễn biến phức tạp. |
Vị trí có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa tạo nên |
sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta. |
Đường biên giới trên đất liền và trên biển kéo dài gây khó khăn cho |
an ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. |
Ý nghĩa của vị trí địa lí về kinh tế |
- Phát triển nhiều ngành kinh tế. - Hội nhập với thế giới, thu hút nguồn đầu tư. |
Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với văn hóa – xã hội |
có thể chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển. |
Ý nghĩa vị trí địa lí đối với an ninh quốc phòng |
- Vị trí chiến lược quan trọng, - Khó khăn trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. |
PHẠM VI LÃNH THỔ |
|
Lãnh thổ gồm |
vùng đất, vùng biển, vùng trời. |
Vùng đất gồm |
đất liền và hải đảo |
Đường biên giới - Dài nhất - Ngắn nhất - Tập trung chủ yếu - Được xác định bằng |
Việt Nam – Lào Việt Nam – Campu chia Khu vực đồi núi Đỉnh núi, sống núi, đường chia nước, khe, sông suối. |
Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, chủ yếu là do |
phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, hẻm núi…. |
Đường bờ biển nối từ |
Móng Cái (QN) – Hà tiên (KG) |
Vùng biển gồm |
5 bộ phận |
Giáp đất liền, trong đường cơ sở là |
Nội thủy
|
Xem như bộ phân trên đất liền là |
|
Đường biên giới quốc gia trên biển là |
ranh giới lãnh hải |
Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển, ta sẽ xác định được |
đường cơ sở. |
Thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là |
lãnh hải |
Rông 12 hải lí tính từ đường cơ sở. ( 1 hải lí = 1852m) |
|
Đảm bảo việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển là vùng |
tiếp giáp lãnh hải |
Thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, quy định y tế, môi trường nhập cư.. là vùng |
|
Rộng 12 hải lí (tính từ giới hạn ngoài của lãnhhải) |
|
Chủ quyền hoàn toàn về kinh tế là |
Đặc quyền kinh tế |
Nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm, tự do hoạt động hàng hải, hàng không... |
|
200 hải lí tính từ đường cơ sở |
|
pjhhPhần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển, thuộc lục địa kéo dài là |
Thềm lục địa |
Thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí tài nguyên thiên nhiên |
|
Sâu 200m hoặc hơn nữa |
|
Vùng trời |
|
Trên đất liền xác định bằng |
các đường biên giới |
Trên biển xác định bằng |
ranh giới bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo |
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ Đề cương ôn thi THPT Quốc gia 2025 môn Địa lý
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
