Mẫu hợp đồng cho mượn thiết bị
Mẫu hợp đồng cho mượn thiết bị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN THIẾT BỊ
- Căn cứ Luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005, có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của các Bên.
Hôm nay, ngày.......tháng........năm........
Tại..............................Chúng tôi gồm:
BÊN A (Bên cho mượn)
Công ty:...........................................................................
Trụ sở:............................................................................
Điện thoại:.......................................................................
Người đại diện theo pháp luật:..........................................
BÊN B (Bên đi mượn)
Công ty:..........................................................................
Trụ sở:...........................................................................
Điện thoại: ....................................................................
Người đại diện theo pháp luật:.....................................................................................
Hai bên đã trao đổi, bàn bạc và đi đến thống nhất lập bản hợp đồng cho mượn tài sản với nội dung và các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
- Bên A đồng ý cho bên B mượn:
Tên tài sản:........................................................................................
Số lượng:.........................................................................................
- Tình trạng sử dụng hoặc tình trạng kỹ thuật:
Đặc điểm tài sản:..............................................................................
Tính năng sử dụng: .........................................................................
Điều 2: Thời hạn của hợp đồng
- Bên A đồng ý cho bên B mượn tài sản với tình trạng như trên, trong thời gian là:…….....................................…, bắt đầu từ ngày …….tháng……….năm……đến ngày….. tháng……năm…….
Điều 3: Quyền vànghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên A có quyền lấy lại tài sản mặc dù bên B chưa đạt được mục đích sau khi đã thông báo cho bên B biết trước 90 ngày làm việc; hoặc khi xảy ra tình trạng vi phạm hợp đồng như :
………………............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Đòi lại tài sản khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A;
- Yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với tài sản do bên B gây ra.
- Nêu rõ tình trạng tài sản và các khuyết tật của tài sản (nếu có) ;
- Lưu ý cho bên B những yêu cầu khi sử dụng tài sản: Yêu cầu của pháp luật đối với việc sử dụng tài sản, những khả năng nguy hiểm có thể xảy ra; Các yêu cầu bảo quản, tu bổ, sửa chữa trong quá trình sử dụng…
- Thanh toán cho bên B chi phí sửa chữa, chi phí làm tăng giá trị tài sản, nếu có thoả thuận;
- Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu biết tài sản có khuyết tật mà không báo cho bên B biết dẫn đến gây thiệt hại cho bên B, trừ những khuyết tật mà bên B biết hoặc phải biết.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Được sử dụng tài sản mượn theo đúng công dụng của tài sản và đúng mục đích đã thoả thuận;
- Có thể hoàn trả lại tài sản bất cứ lúc nào khi không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không đạt yêu cầu của mình.
- Yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản mượn, nếu có thoả thuận.
- Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của tài sản mượn.
- Có trách nhiệm bảo quản, sửa chữa, thay thế các phụ tùng, phụ kiện và chịu mọi trách nhiệm về mất mát, hư hỏng xảy ra (nếu có), không tự ý làm thay đổi trạng thái ban đầu của tài sản trong suốt thời gian mượn.
- Không được cho người khác mượn lại nếu không có sự đồng ý của bên A.
- Giao trả nguyên trạng thái đang sử dụng đúng thời hạn hợp đồng với đầy đủ phụ kiện của nó, nếu hỏng phải sửa chữa, mất mát phải bồi thường.
Điều 4: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Bên A không được từ chối các nghĩa vụ đã cam kết khi cho mượn tài sản ghi trong hợp đồng.
- Nếu bên B vi phạm nghĩa vụ thì chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với bên A. (Tùy theo tình trạng tài sản để nêu các trường hợp và cách xử lý cho từng trường hợp đó).
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày...........tháng.......năm ........
Hợp đồng này được lập thành…..bản, mỗi bên giữ…………bản để thực hiện, gửi cơ quan hoặc người làm chứng giữ……bản (nếu cần).
BÊN A BÊN B
Link Download chính thức:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Văn mẫu lớp 9: Đóng vai ngư dân kể lại bài thơ Đoàn thuyền đánh cá
-
Bài thơ Lượm - Sáng tác năm 1949, Tố Hữu
-
Mẫu 09/ĐK: Đơn đăng ký biến động đất đai
-
Tranh tô màu Pikachu - Bộ tranh tô màu Pikachu đẹp
-
Giáo án Toán lớp 1 (Sách mới) - Giáo án Toán lớp 1 (trọn bộ 5 sách)
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3
-
Thuyết minh về Thành Cổ Loa (2 Dàn ý + 5 mẫu)
-
Bộ tranh tô màu chủ đề gia đình cho bé
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích tác phẩm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (2 Dàn ý + 10 Mẫu)
-
Những vần thơ hay - Tuyển tập những bài thơ hay
Mới nhất trong tuần
-
Mẫu hợp đồng nguyên tắc bán hàng (2 mẫu)
50.000+ -
Mẫu gia hạn hợp đồng
50.000+ -
Mẫu hợp đồng kinh tế và Biên bản thanh lý hợp đồng
50.000+ -
Mẫu hợp đồng thuê xe (2 mẫu)
100.000+ -
Hợp đồng lao động
100.000+ -
Mẫu Hợp đồng mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sở hữu nhà
100.000+ -
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
100.000+ -
Hợp đồng mua bán hàng hóa
100.000+ -
Phụ lục Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT
1.000+ -
Hợp đồng mua bán xe
10.000+