KHTN 8 Bài 14: Phân bón hóa học Giải KHTN 8 Chân trời sáng tạo trang 69, 70, 71, 72, 73

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 14: Phân bón hóa học giúp các em học sinh lớp 8 trả lời các câu hỏi phần thảo luận, luyện tập trang 69, 70, 71, 72, 73 sách Chân trời sáng tạo.

Giải KHTN 8 Bài 14 Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh hiểu được kiến thức về các loại phân hóa học và ứng dụng. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp thầy cô soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài giải KHTN 8 Bài 14 Phân bón hóa học mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

KHTN 8 Bài 13: Phân bón hóa học

Câu hỏi thảo luận KHTN 8 Bài 14 Chân trời sáng tạo

Câu 1

Hãy liệt kê các nguyên tố dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng có ở Hình 14.1.

Trả lời:

Từ hình ta có:

+ Nguyên tố đa lượng: P, K.

+ Nguyên tố trung lượng: Ca, S.

+ Nguyên tố vi lượng: Zn, Cu, B, Mn, Si, Mo, Na, Co …

Câu 2

Từ các loại phân đạm ta có các muối sau đây: ammoni sulfate; ammoni nitrate; calcium nitrate. Theo em, muối nào trong các muối trên có hàm lượng nitrogen (% nitrogen) cao nhất.

Trả lời:

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:

\%N=\frac{2\times14}{132}\times100\%=21,21\%.\(\%N=\frac{2\times14}{132}\times100\%=21,21\%.\)

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):

\%N=\frac{2\times14}{80}\times100\%=35\%.\(\%N=\frac{2\times14}{80}\times100\%=35\%.\)

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):

\%N=\frac{2\times14}{164}\times100\%=17,07\%.\(\%N=\frac{2\times14}{164}\times100\%=17,07\%.\)

Vậy trong các muối trên ammoni nitrate (NH4NO3) có hàm lượng nitrogen cao nhất.

Câu 3

Quan sát Hình 14.3, hãy cho biết thành phần chính của 2 loại phân lân này có đặc điểm gì giống nhau.

Trả lời:

Thành phần chính của hai loại phân lân này đều chứa phosphorus.

+ Phân lân nung chảy có thành phần chính là: Ca3(PO4)2.

+ Phân superphosphate có thành phần chính là: Ca(H2PO4)2.

Câu 4

Hãy viết công thức hoá học các chất ở Hình 14.4 và cho biết điểm giống nhau về thành phần của chúng.

Trả lời:

Phân kali đỏ chứa KCl.

Phân kali trắng chứa K2SO4 hoặc KNO3.

Như vậy các chất này giống nhau: thành phần đều có chứa K.

Câu 5

Trên bao bì của một loại phân bón có kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 (hình dưới). Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu trên.

Trả lời:

Kí hiệu: NPK 15 – 5 – 25 cho biết tỉ lệ % khối lượng của N, P2O5, K2O có trong phân.

Câu 6

Em hãy cho biết một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người. Hãy nêu các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do phân bón.

Trả lời:

Một số ảnh hưởng của phân bón đến môi trường đất, nước và sức khoẻ con người:

+ Phân bón tồn lưu trong đất gây ô nhiễm môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí; giảm độ phì nhiêu của đất trồng; gây hại cho cây trồng và các sinh vật sống trong đất, nước …

+ Con người sử dụng thực phẩm tồn dư hoá chất (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật …) lâu dài sẽ bị ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.

- Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ phân bón, ta phải tuân thủ các biện pháp sau:

+ Bón đúng liều: để tránh lãng phí và giảm sự tồn lưu của phân bón trong đất.

+ Bón đúng lúc: đúng giai đoạn cây cần nhu cầu dinh dưỡng để phát triển.

+ Bón đúng loại phân: dựa vào từng giai đoạn phát triển của cây trồng và tuỳ đặc điểm của đất trồng để chọn loại phân bón cho phù hợp.

+ Bón đúng cách: giúp cây hấp thu tối đa lượng phân bón, không gây hại cho cây, không giảm độ phì nhiêu của đất trồng, giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường từ phân bón, …

Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 CTST

Luyện tập trang 70

Một số loại phân bón chứa các chất sau: Ca(NO3)2, NH4NO3, (NH2)2CO, (NH4)2SO4. Hãy sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối trên.

Trả lời:

Hàm lượng nitrogen trong calcium nitrate (Ca(NO3)2):

\%N=\frac{2\times14}{164}\times100\%=17,07\%.\(\%N=\frac{2\times14}{164}\times100\%=17,07\%.\)

Hàm lượng nitrogen trong ammoni nitrate (NH4NO3):

\%N=\frac{2\times14}{80}\times100\%=35\%.\(\%N=\frac{2\times14}{80}\times100\%=35\%.\)

Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):

\%N=\frac{2\times14}{60}\times100\%=46,67\%.\(\%N=\frac{2\times14}{60}\times100\%=46,67\%.\)

Hàm lượng nitrogen trong ammoni sulfate (NH4)2SO4:

\%N=\frac{2\times14}{132}\times100\%=21,21\%.\(\%N=\frac{2\times14}{132}\times100\%=21,21\%.\)

Sắp xếp theo chiều tăng hàm lượng nitrogen (% nitrogen) của các muối là:

Ca(NO3)2, (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO.

Luyện tập trang 70

Từ nhiều loại phân bón ta có các chất sau: (NH2)2CO; Ca(H2PO4)2; Ca3(PO4)2; (NH4)2HPO4; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4. Từ các chất trên, hãy cho biết chất nào chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng.

Trả lời:

Chất chứa cả hai loại nguyên tố dinh dưỡng đa lượng và trung lượng là: Ca(H2PO4)2;; Ca3(PO4)2; Ca(NO3)2; (NH4)2SO4

Luyện tập trang 72

Một loại phân N – P – K 16 – 16 – 8 được pha trộn từ ba loại phân đơn có thành phần chính là các muối tương ứng: (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3. Tính tỉ lệ khối lượng các muối cần trộn để có loại phân trên.

Trả lời:

Giả sử có 100 gam phân bón.

Gọi số mol các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 có trong 100 gam lần lượt là x, y, z.

Ta có:

\%N=\frac{28x+14z}{100}.100=16⇒28x+14z=16(*)\(\%N=\frac{28x+14z}{100}.100=16⇒28x+14z=16(*)\)

\%P2O5=\frac{142y}{100}.100=16⇒y=871(**)\(\%P2O5=\frac{142y}{100}.100=16⇒y=871(**)\)

\%K2O=\frac{0,5z.94}{100}.100=8⇒z=847(***)\(\%K2O=\frac{0,5z.94}{100}.100=8⇒z=847(***)\)

Thay z ở (***) vào (*) được x = 160329

Vậy trong 100 gam phân bón có:

m_{(NH4)2SO4}=\frac{160}{329}.132\approx64,2(gam)\(m_{(NH4)2SO4}=\frac{160}{329}.132\approx64,2(gam)\)

m_{Ca(H2PO4)2}=\frac{8}{71}.234\approx26,4(gam)\(m_{Ca(H2PO4)2}=\frac{8}{71}.234\approx26,4(gam)\)

m_{KNO3}=100−64,2−26,4=9,4(gam)\(m_{KNO3}=100−64,2−26,4=9,4(gam)\)

Vậy tỉ lệ khối lượng các muối (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KNO3 cần trộn là xấp xỉ: 64 : 26 : 9.

Luyện tập trang 73

Giả sử một hecta trồng lúa cho loại đất bình thường cần 120 – 150 kg đạm (N)/1 vụ, hãy cho biết cần bón bao nhiêu kg phân urea để cây không bị thiếu đạm và đất không bị ô nhiễm do thừa phân.

Trả lời:

Phân urea: (NH2)2CO.

Hàm lượng nitrogen trong urea ((NH2)2CO):

\%N=\frac{2\times14}{60}\times100\%=46,67\%.\(\%N=\frac{2\times14}{60}\times100\%=46,67\%.\)

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\frac{120}{46,67}\times100\approx257,12(kg)\(\frac{120}{46,67}\times100\approx257,12(kg)\)

Khối lượng urea cung cấp 120 kg đạm là:

\frac{150}{46,67}\times100\approx321,41(kg)\(\frac{150}{46,67}\times100\approx321,41(kg)\)

Vậy khối lượng urea trong khoảng 257,12 – 321,41 kg/ 1 vụ là phù hợp.

Chia sẻ bởi: 👨 Tiểu Ngọc
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm