KHTN Lớp 7: Bài tập Chủ đề 4 Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều trang 53
Bài tập Chủ đề 4 KHTN 7 Cánh diều hướng dẫn giải chi tiết 4 bài tập trong SGK Khoa học tự nhiên 7 trang 53.
Bài tập chủ đề Tốc độ KHTN 7 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình SGK Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều. Qua tài liệu sẽ hướng dẫn chi tiết cách giải cũng như phương pháp giải chi tiết để các em hiểu rõ được kiến thức về tốc độ. Vậy sau đây là câu trả lời 4 Bài tập chủ đề 4 Tốc độ KHTN 7 Cánh diều mời các bạn theo dõi nhé.
Bài tập Chủ đề 4 KHTN 7 Cánh diều
Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài tập Chủ đề 4
Bài 1
Một chiếc xe đi được quãng đường 600 m trong 30 s. Tốc độ của xe là bao nhiêu?
Gợi ý đáp án
Áp dụng công thức tính vận tốc: \(v=\frac{s}{t}\)
Tốc độ của xe là:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{600}{30} =20\: (m/s)\)
Bài 2
Một chiếc xe đang đi với tốc độ 8 m/s.
a. Xe đi được bao xa trong 8 s?
b. Cần bao lâu để xe đi được 160 m?
Gợi ý đáp án
a. Quãng đường chiếc xe đi được trong 8 s là:
s = v.t = 8.8 = 64 m.
b. Thời gian cần thiết để xe đi được 160 m là:
\(t=\frac{s}{v} =\frac{160}{8} =20s\)
Bài 3
Tính tốc độ của chuyển động dựa vào đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động (hình 8.6)
Phương pháp giải:
- Với mỗi đoạn đồ thị để xác định thời gian chuyển động ta làm như sau:
+ Từ điểm đầu, kẻ đường thẳng vuông góc với trục thời gian, để xác định thời điểm bắt đầu tính chuyển động: t1
+ Từ điểm cuối, kẻ đường thẳng vuông góc với trục thời gian, để xác định thời điểm cuối tính chuyển động: t2
=> Thời gian chuyển động, là hiệu 2 thời gian trên: t = t2 – t1
- Với mỗi đoạn đồ thị để xác định quãng đường chuyển động ta làm như sau:
+ Từ điểm đầu, kẻ đường thẳng vuông góc với trục quãng đường, để xác định vị trí bắt đầu tính chuyển động: s1
+ Từ điểm cuối, kẻ đường thẳng vuông góc với trục quãng đường, để xác định vị trí cuối tính chuyển động: s2
=> Quãng đường chuyển động là hiệu hai vị trí trên: s = s2 – s1
- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: \(v=\frac{s}{t}\)
Gợi ý đáp án
Từ đồ thị, tại vị trí O của đồ thị kẻ đường vuông góc với trục thời gian tại vị trí 4 s. Cũng từ vị trí đó kẻ đường vuông góc với trục quãng đường tại vị trí 20 m.
Vật đi được quãng đường 20 m trong khoảng thời gian 4 s.
Áp dụng công thức tính tốc độ của chuyển động:
\(v=\frac{s}{t} =\frac{20}{4} =5m/s\)
Bài 4
Trong hình 8.7, đường màu đỏ và đường màu xanh lần lượt biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của xe A và xe B trong một chuyến đi đường dài.
a. Tính quãng đường xe A đi được trong một giờ đầu tiên.
b. Tốc độ của xe A thay đổi như thế nào trong giờ thứ 2 của chuyến đi?
c. Xe B chuyển động nhanh hơn hay chậm hơn xe A trong một giờ đầu tiên?
Gợi ý đáp án
+ Tại vị trí 1 h trên trục thời gian kẻ đường vuông góc với trục thời gian cắt đồ thị đường màu đỏ (đồ thị của xe A) tại điểm A. Từ điểm A kẻ đường vuông góc với trục quãng đường cắt tại vị trí 50 km. Vậy quãng đường xe A đi được trong 1 giờ đầu là 50 km.
Tốc độ xe A trong 1 giờ đầu:
\(v_{1} =\frac{s_{1} }{t_{1}}=\frac{50}{1} =50km/h\)
+ Tại vị trí 2 h trên trục thời gian kẻ đường vuông góc với trục thời gian cắt đồ thị đường màu đỏ (đồ thị của xe A) tại điểm C. Từ điểm C kẻ đường vuông góc với trục quãng đường tại vị trí 70 km. Vậy quãng đường xe A đi trong giờ thứ 2 tương ứng với đoạn đồ thị AC là s = 70 – 50 = 20 km.
Tốc độ xe A đi được trong giờ thứ 2 là:
\(v_{2} =\frac{s_{2} }{t_{2}}=\frac{20}{1} =20km/h\)
Như vậy, ta thấy tốc độ xe A đi trong 1 giờ đầu lớn hơn tốc độ xe A đi trong giờ thứ 2 là:
v1 – v2 = 50 – 20 = 30 km/h.
Vậy tốc độ xe A giảm 30 km/h trong giờ thứ 2 của chuyến đi.
+ Tại vị trí 1 h trên trục thời gian kẻ đường vuông góc với trục thời gian cắt đồ thị đường màu xanh (đồ thị của xe B) tại điểm B. Từ điểm B kẻ đường vuông góc với trục quãng đường tại vị trí 25 km. Vậy quãng đường xe B đi được trong 1 h đầu tiên là 25 km.
Tốc độ xe B đi được trong 1 h đầu tiên là:
\(v_{B} =\frac{s_{} }{t_{}}=\frac{25}{1} =25km/h\)
Khi đó v1A > v1B nên xe B chuyển động chậm hơn xe A trong một giờ đầu tiên.
Lý thuyết Chủ đề 4 Tốc độ
I. Khái niệm tốc độ
- Tốc độ cho ta biết một vật chuyển động nhanh hay chậm
- Nếu biết quãng đường vật đi và thời gian vật đi hết quãng đường đó thì tốc độ được xác định:
“Tốc độ = Quãng đường : Thời gian”
- Biểu thức: \(v\ =\ \frac{s}{t}\)
Trong đó:
+ v: Tốc độ của vật
+ s: Quãng đường vật đi được
+ t: Thời gian vật đi được
II. Đơn vị đo tốc độ
- Nếu s có đơn vị là m, t có đơn vị là s => v có đơn vị là m/s
- Một số đơn vị khác của quãng đường, thời gian, tốc độ
s | km | km | m |
t | h | phút | phút |
v | km/h | km/phút | m/phút |
Link Download chính thức:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
13 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm học 2010 - 2011
-
Nghị luận xã hội về thực phẩm bẩn (2 Dàn ý + 10 mẫu)
-
Nghị luận xã hội về hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học
-
Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật Trần Hưng Đạo
-
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 - Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5
-
Nghị luận xã hội về tệ nạn cờ bạc (2 Dàn ý + 15 Mẫu)
-
Nghị luận về câu Phải chăng sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực
-
Toán 6 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
-
Suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác bừa bãi nơi công cộng (Sơ đồ tư duy)
-
Dàn ý nghị luận xã hội về an toàn giao thông (6 Mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Khoa học tự nhiên 7 - Cấp trường
5.000+ -
Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông
5.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
1.000+ -
KHTN Lớp 7: Bài tập Chủ đề 4
5.000+ -
Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật
1.000+ -
Viết đoạn văn ngắn về phong trào trồng và bảo vệ cây xanh ở địa phương
10.000+ 1 -
KHTN Lớp 7 Bài 1: Nguyên tử
5.000+ -
KHTN Lớp 7 Bài mở đầu: Phương pháp và kĩ năng trong học tập môn khoa học tự nhiên
1.000+ -
Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+ -
So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính
100.000+ 2