Tiêu chí | Thực vật | Động vật |
Cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường | Trao đổi khí qua khí khổng ở lá cây | Nhiều hình thức: ống khí, mang, da, phổi,… |
Đường đi của khí | Khí carbon dioxide khuếch tán từ ngoài môi trường qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá qua khí khổng ra môi trường | Khi hít vào, oxygen cùng các khí khác được đưa vào phổi, đến phế nang. Tại phế nang xảy ra trao đổi khí với mạch máu. Khí oxygen đi vào máu và được vận chuyển đến các tế bào, khí carbon dioxide từ máu vào phế nang và được thải ra môi trường. |
Cơ chế trao đổi khí | Trao đổi khí qua cơ chế khuyếch tán. | Trao đổi khí nhờ các cơ quan thực hiện quá trình hô hấp (ống khí ở châu chấu, mang ở cá, da ở giun, phổi ở người,…) |
Chất khí trao đổi giữa cơ thể với môi trường | Khí oxygen và khí carbonic | Khí oxygen, khí carbonic và các khí khác. |
KHTN Lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật Giải sách Khoa học tự nhiên lớp 7 Cánh diều trang 107
Giải bài tập SGK KHTN 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi phần luyện tập, vận dụng trang 107→111 sách Cánh diều 7.
Giải Khoa học tự nhiên 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật được biên soạn bám sát theo chương trình SGK. Qua đó các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi của bài 23 thuộc Chủ đề 8 trong sách giáo khoa. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn KHTN Lớp 7: Trao đổi khí ở sinh vật mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải KHTN Lớp 7 Bài 23: Trao đổi khí ở sinh vật
I. Khái niệm trao đổi khí ở sinh vật
Câu hỏi 1
Quan sát hình 23.1, mô tả sự trao đổi khí ở sinh vật
Trả lời:
Mô tả sự trao đổi khí ở sinh vật: Đó là sự di chuyển khí từ vùng có nồng độ phân tử khí cao sang vùng có nồng độ phân tử khí thấp . Cụ thể : Cơ thể sinh vật tiếp nhận khí oxi từ bên ngoài vào, qua hô hấp tế bào sẽ chuyển hoá thành năng lượng, nước và đào thải khí carbon dioxide ra ngoài.
Luyện tập 1
Sự trao đổi khí và hô hấp tế bào ở cơ thể sinh vật có liên quan như thế nào?
Trả lời
Trao đổi khí cung cấp khí oxi, phục vụ cho hoạt động hô hấp của tế bào sinh vật.
II. Trao đổi khí ở thực vật
1. Cấu tạo và chức năng của khí khổng
Câu hỏi 2
Quan sát hình 23.2, cho biết chất nào đi vào và chất nào đi ra qua khí khổng trong quang hợp?
Trả lời
- Chất đi vào: Carbon dioxide
- Chất đi ra: Oxigen và nước
Câu hỏi 3
Cho biết khí khổng có ở mặt trên hay mặt dưới của lá cây.
Trả lời:
Khí khổng có ở cả mặt trên và mặt dưới của lá cây. Nhưng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá cây.
Câu hỏi 4
Quan sát hình 23.3, mô tả cấu tạo của khí khổng. Chức năng khí khổng là gì?
Trả lời:
Mô tả cấu tạo khí khổng: Có 2 tế bào hình hạt đậu, xếp úp vào nhau tạo nên khe khí khổng . Các tế bào hình hạt đậu chứa nhiều lục lạp ( có vai trò đóng mở khe khí khổng ), không bào và nhân .
Chức năng khí khổng: Là thực hiện quá trình trao đổi khí và thoát hơi nước cho cây.
2. Quá trình trao đổi khí qua khí khống ở lá cây
Câu hỏi 5
Mô tả sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây. Nêu ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây.
Trả lời:
Sự trao đổi khí diễn ra ở lá cây diễn ra như sau: Khí Carbon dioxide khuếch tán từ môi trường bên ngoài qua khí khổng vào lá, khí oxygen khuếch tán từ trong lá, qua khí khổng ra môi trường bên ngoài
Ảnh hưởng của môi trường tới trao đổi khí trong quang hợp ở lá cây: Ban ngày, khí khổng mở rộng, cây thực hiện chức năng quang hợp được nhiều hơn . Vào đầu buổi tối và ban đêm, khí khổng đóng bớt lại, cây thực hiện chứ năng quang hợp giảm bớt lại.
Luyện tập 2
Quan sát hình 23.4, cho biết quá trình trao đổi khí trong quang hợp và hô hấp của thực vật như thế nào theo gợi ý ở bảng 23.1
Quá trình trao đổi khí | Khí được trao đổi | Thời gian diễn ra | ||||
Oxygen | Cacbon dioxide | Ban đêm | Ban ngày | |||
Lấy vào | Thải ra | Lấy vào | Thải ra | |||
Quang hợp | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Hô hấp | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Trả lời
Quá trình trao đổi khí | Khí được trao đổi | Thời gian diễn ra | ||||
Oxygen | Cacbon dioxide | Ban đêm | Ban ngày | |||
Lấy vào | Thải ra | Lấy vào | Thải ra | |||
Quang hợp | x | x | x | |||
Hô hấp | x | x | x |
III. Trao đổi khí ở động vật
Luyện tập 3
Vì sao khi bắt giun đất để trên bề mặt: đất khô ráo thì giun đất nhanh bị chết?
Trả lời
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ chóng chết vì: Giun thích sống trong môi trường đất ẩm ướt, trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, không còn ẩm ướt. Khi đó O2 và CO2 không khuếch tán qua da, giun không thể hô hấp nên bị chết.
Luyện tập 4
Phân biệt trao đổi khí ở động vật và thực vật theo nội dung gợi ý như bảng 23.2
Tiêu chí | Thực vật | Động vật |
Cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường | ? | ? |
Đường đi của khí | ? | ? |
Cơ chế trao đổi khí | ? | ? |
Chất khí trao đổi giữa cơ thể với môi trường | ? | ? |
Trả lời