Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Lịch sử trường THPT Nông Cống 4 Đề thi thử tốt nghiệp năm 2025 môn Lịch sử (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử trường THPT Nông Cống 4 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử trường THPT Nông Cống 4 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí, bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh, bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử trường THPT Nông Cống 4
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử
PHẦN I: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết năm 1922 là
A. quyền dân tộc tự quyết.
B. phân biệt về tôn giáo.
C. thống nhất về văn hóa.
D. phân biệt về chủng tộc.
Câu 2. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới từ
A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. trước khi Liên bang Xô Viết thành lập.
D. khi Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
Câu 3. Một trong những nguyên nhân đưa đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhà Nguyễn cuối thế kỷ XIX không thành công là
A. triều đình chú trọng cầu viện trợ bên ngoài.
B. thiếu sự lãnh đạo thống nhất của triều đình.
C. phong trào kháng chiến của nhân dân yếu kém.
D. bị tác động bởi xu thế hòa hoãn Đông - Tây.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bý ở giữa thế kỉ VI đã đưa tới sự ra đời của nhà nước nào sau đây?
A. Nhà nước Vạn Xuân.
B. Nhà nước Đại Cồ Việt.
C. Nhà nước Đại Việt.
D. Nhà nước Đại Ngu.
Câu 5. Tháng 2-1945, các nước Anh, Mĩ và Liên Xô tham gia
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Hội Quốc liên.
C. Hội nghị Ianta.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 6. Sau thời kì chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở Đông nam Á gia nhập tổ chức ASEAN?
A. Brunay.
B. Singapo.
C. Malaixia.
D. Mianma.
Câu 7. Nội dung phản ánh nguyện vọng của các nước Đông Nam Á khi xây dựng Cộng đồng ASEAN là
A. một khu vực Đông Nam Á gắn kết, hữu nghị và hợp tác.
B. thiết lập một liên minh quân sự Đông Nam Á vững mạnh.
C. đoàn kết, hợp tác gạt bỏ ảnh hưởng của Pháp.
D. liên kết, hợp tác toàn diện chặt chẽ về mọi mặt.
Câu 8. Nội dung nào sau đây là cơ sở cho sự phát triển bền vững của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Có các giá trị văn hóa truyền thống lâu đời.
B. Có sự tương đồng về chính trị, văn hóa.
C. Có sự tương đồng về trình độ kinh tế.
D. Có trình độ khoa học và công nghệ cao.
Câu 9. Trong giai đoạn (1945-1954), tiếp nối thời kì kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ, nhân dân Việt Nam bước vào thời kì
A. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế.
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược.
C. tiếp tục đấu tranh chống Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
D. phát triển khoa học – kĩ thuật, nâng cao vị thế quốc tế.
Câu 10. Một trong những điểm giống nhau của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973) và chiến lược chiến tranh cục bộ 5 (1965-1968) mà Mỹ đã thực hiện ở miền Nam là
A. lực lượng chiến đấu chủ yếu.
B. phạm vì thực hiện chiến tranh.
C. mục đích tiến hành chiến tranh.
D. thủ đoạn mới được thực hiện
Câu 11. Một trong ba thành phố lớn giành chính quyền trong năm 1945 ở Việt Nam là
A. Hà Nội.
B. Lào Cai.
C. Lai Châu.
D. Móng Cái.
Câu 12. Từ ngày 18 đến ngày 29-12-1972, Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B-52 chủ yếu vào
A. Sơn La, Lai Châu.
B. Bắc Giang, Hải Dương.
C. Ninh Bình, Nam Định.
D. Hà Nội, Hải Phòng.
Câu 13. Lĩnh vực nào không phải là thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Tôn giáo.
D. Văn hóa.
Câu 14. Thực tiễn công cuộc Đổi mới kinh tế ở Việt Nam (từ năm 1986) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Cần hạn chế tiêu cực của kinh tế thị trường vì đó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản.
B. Cần tiến hành tư nhân hoá, tự do hoá toàn bộ nền kinh tế để giải phóng sức sản xuất.
C. Cần phải xây dựng nền kinh tế thị trường với mục tiêu phục vụ lợi ích của nhân dân.
D. Cần đổi mới toàn bộ các ngành kinh tế với tốc độ nhanh nhất để thúc đẩy sản xuất.
Câu 15. Năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam có chủ trương gì để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng về kinh tế - xã hội?
A. Đổi mới đất nước.
B. Bảo vệ độc lập.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Thống nhất đất nước.
Câu 16. Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là
A. thúc đẩy quan hệ với các nước ở Đông Nam Á.
B. tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
C. hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. phá thế bị bao vây, cô lập và gia nhập Liên hợp quốc.
Câu 17. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ (1945-1975) đều
A. góp phần đưa các cuộc kháng chiến thắng lợi.
B. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế ngay từ đầu cuộc chiến.
C. là nhân tố quyết định thắng lợi của các cuộc kháng chiến.
D. tìm kiếm sự giúp đỡ của bên ngoài là chủ yếu.
Câu 18. Đầu thế kỉ XX nhằm tìm kiếm sự giúp đỡ để chống thực dân Pháp, Phan Bội Châu tích cực hoạt động ở quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Ấn Độ.
C. Thái Lan.
D. Thụy Điển.
Câu 19. Trong suốt quá trình hoạt động cách mạng (1911-1969), Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đã có nhiều công lao vĩ đại đối với lịch sử Việt Nam, ngoại trừ
A. xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc phù hợp với Việt Nam.
B. lãnh đạo thành công cuộc cách mạng vô sản điển hình trên thế giới.
C. phát huy cao độ sức mạnh của dân tộc Việt Nam và sức mạnh của thời đại.
D. góp phần đưa đến những bước phát triển nhảy vọt của lịch sử dân tộc.
Câu 20. Luận điểm nào không đúng khi khẳng định Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 có tính dân tộc điển hình?
A. Thành lập chính quyền nhà nước chung toàn dân tộc.
B. Xóa bỏ được chế độ quân chủ lâu đời ở Việt Nam.
C. Tập trung hoàn thành nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
D. Lực lượng cách mạng bao gồm toàn thể dân tộc.
Câu 21. Sau khi về nước (1941), Nguyễn Ái Quốc đã chọn địa phương nào sau đây để xây dựng căn cứ địa cách mạng ?
A. Cao Bằng.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Sơn.
D. Võ Nhai.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là bài học xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của Việt Nam được vận dụng vào công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Kết hợp yếu tố sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Khai thác hợp lí và hiệu quả nguồn viện trợ từ bên ngoài.
D. Liên minh chặt chẽ với các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 23. Hiện nay Mỹ vẫn không thể thực hiện ý đồ thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, vì
A. nước Mỹ đã suy yếu một cách nghiêm trọng từ đầu thế kỷ XX.
B. do sự vươn lên của các cường quốc như Đức, Nhật Bản, Nga…
C. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố đã ngăn cản mưu đồ của Mỹ.
D. do có sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những vai trò của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Góp phần thủ tiêu chủ nghĩa thực dân, giữ gìn hòa bình thế giới.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
PHẦN II: Thí sinh trả lời câu hỏi từ 1 đến 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Cuộc Chiến tranh lạnh (1947-1989) chủ yếu diễn ra ở châu Âu, nhưng đã làm thay đổi sâu sắc quan hệ quốc tế: giữa Mỹ với Liên Xô, giữa các nước Đông Âu với các nước Tây Âu, giữa các nước tư bản chủ nghĩa với các nước xã hội chủ nghĩa. Sự đối đầu gay gắt giữa Mỹ và Liên Xô trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh đã làm gia tăng cuộc chạy đua vũ trang, dẫn đến một số cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới”.
(Nguyễn Anh Thái (chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, Hà Nội, 2015, tr.538)
a. Chiến tranh lạnh đã làm gia tăng cuộc chay đua vũ trang giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
b. Cuộc Chiến tranh lạnh đã làm thay đổi quan hệ giữa các cường quốc từng là đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
c. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam (1954-1975) không chịu sự tác động của Chiến tranh lạnh.
d. Cuộc Chiến tranh lạnh (1947-1989) tuy đã kết thúc nhưng vẫn để lại nhiều di chứng đến ngày nay.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“Mồng 2 tháng 9 năm 1945
Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Một vùng trời bát ngát cờ đèn và hoa. Cờ bay đỏ những mái nhà, đỏ những rặng cây, đỏ những mặt hồ.
Biểu ngữ bằng các thứ tiếng Việt, Pháp, Anh, Hoa, Nga chăng khắp đường phố “Nước Việt Nam của người Việt Nam”, “Đả đảo chủ nghĩa thực dân Pháp”, “Độc lập hay là chết”, “Ủng hộ Chính phủ lâm thời”, “Ủng hộ Chủ tịch Hồ Chí Minh”, “Hoan nghênh phái bộ đồng minh””.
(Võ Nguyên Giáp - Những năm tháng không thể nào quên - Tuyển tập hồi kí –NXB Quân đội nhân dân, năm 2006 , trang 12 )
a. Đoạn trích trên miêu tả về thắng lợi của nhân dân Việt Nam kết thúc thời kì chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc trong lịch sử.
b. Ngày 2 tháng 9 hàng năm là ngày lễ lớn của dân tộc – ngày Quốc khánh của nước Việt Nam.
c. Việc Hà Nội giành được chính quyền đã tác động tích cực đến việc giành chính quyền của các địa phương khác.
d. “Đả đảo chủ nghĩa thực dân Pháp” trong đoạn trích cho thấy sử ủng hộ của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
...........
Tải file về để xem trọn nội dung đề thi
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử
...............
Xem thêm đáp án đề thi tốt nghiệp môn Lịch sử trong file tải về
Chọn file cần tải:
