Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Địa lý 32 Đề thi thử môn Địa lý (Cấu trúc mới, có đáp án)

Bộ đề thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2025 gồm 32 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn luyện củng cố kiến thức, nắm được cấu trúc đề thi.

TOP 32 Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí mà Eballsviet.com đăng tải dưới đây được biên soạn bám sát đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mỗi đề thi gồm 40 lệnh hỏi (28 câu hỏi) thực hiện trong thời gian 50 phút, trong đó có 18 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng; 4 câu Đúng/sai với 16 ý hỏi tương đương với 16 lệnh hỏi; 6 câu dạng trả lời ngắn. Vậy sau đây là trọn bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Địa lí năm 2025 mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm bộ đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2025.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH..............

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2025

MÔN THI: ĐỊA

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết

A. lạnh, ẩm.
B. nóng, ẩm.
C. lạnh, khô.
D. mát mẻ, mưa nhiều.

Câu 2. Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phần lãnh thổ phía Bắc đa dạng hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do

A. vị trí ở xa xích đạo, Tín phong Đông Bắc, tiếp giáp Biển Đông.
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, gió mùa Tây Nam, độ cao địa hình.
C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, gió tây nam, lãnh thổ rộng lớn.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao.

Câu 3. Mục đích chủ yếu của việc ứng dụng công nghệ trong ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay là

A. tận dụng triệt để nguồn than phong phú, tăng thu nhập.
B. nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất tài nguyên.
C. sử dụng bền vững tài nguyên, thu hút nguồn vốn đầu tư.
D. thay thế hoàn toàn phương tiện thủ công, nâng cao sản lượng.

Câu 4. Cho biểu đồ:

Số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm nước ta, giai đoạn 2015 - 2022

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022, nxb Thống kê Việt Nam 2023)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Giai đoạn 2015 - 2022, số lượng gia cầm tăng 1,3 lần.
B. Số lượng gia cầm tăng, sản lượng thịt gia cầm giảm.
C. Số lượng gia cầm tăng nhanh hơn sản lượng thịt gia cầm.
D. Giai đoạn 2015 - 2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 2,2 lần.

Câu 5. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng chuyên canh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta là

A. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, thủy sản.
B. cây công nghiệp, chăn nuôi, thủy sản nước lợ.
C. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc.
D. cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, chăn nuôi.

Câu 6. Hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay

A. chỉ tập trung ở các ngư trường.
B. áp dụng công nghệ pin mặt trời.
C. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ.
D. chủ yếu đánh bắt ở sông, suối.

Câu 7. Hướng phát triển của ngành viễn thông nước ta hiện nay tập trung chủ yếu vào

A. đẩy mạnh chuyển đổi hạ tầng số, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bảo an ninh mạng.
B. phát triển công nghệ số, hạ tầng viễn thông, tất cả các địa phương đều sử dụng tốt dịch vụ.
C. hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, hợp tác với các khâu của sản xuất, tăng mạng lưới kết nối.
D. đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia, nâng cao chất lượng lao động, tăng nguồn vốn đầu tư.

Câu 8. Điểm giống nhau về khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên là

A. mùa hạ có gió phơn Tây Nam.
B. mùa mưa lùi dần về thu đông.
C. biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
D. khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt.

Câu 9. Nước ta có thể thuận lợi giao lưu với các nước trên thế giới là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Ở khu vực giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
B. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông.
C. Ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.
D. Có nhiều nét tương đồng về lịch sử và văn hóa.

Câu 10. Xuất khẩu trái cây nước ta có xu hướng tăng mạnh trong những năm gần đây chủ yếu do

A. khối lượng nông sản lớn, nhu cầu thị trường tăng, vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
B. có chỉ dẫn địa lí rõ ràng, hiệu quả kinh tế cao, thị trường được mở rộng.
C. diện tích tăng lên, công nghiệp chế biến phát triển, lao động nhiều kinh nghiệm.
D. thay đổi giống cây trồng, trình độ lao động cao, ứng dụng công nghệ hiện đại.

Câu 11. Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay

A. tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu
B. hình thức bán lẻ hàng hóa chưa đa dạng.
C. ít có sự tham gia của các thành phần kinh tế.
D. phát triển mạnh ở tất cả các vùng kinh tế.

Câu 12. Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay

A. phân bố đều giữa các vùng.
B. nhiều nhất là đô thị loại I và II.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. không gian được mở rộng.

Câu 13. Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở

A. một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
B. nguồn gen sinh vật quý hiếm đang được phục hồi dần.
C. hệ sinh thái rừng nguyên sinh chiếm diện tích lớn nhất.
D. số lượng cá thể các loài động vật, thực vật tăng nhanh.

Câu 14. Việc phát triển ngành du lịch ở nước ta đem lại ý nghĩa chủ yếu về mặt xã hội là

A. bảo tồn, phát huy các giá trị tài nguyên.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. đóng góp tích cực vào xuất khẩu tại chỗ.
D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.

Câu 15. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta hiện nay theo thứ tự giảm dần là

A. từ 65 tuổi trở lên, 15 - 64 tuổi, 0 - 14 tuổi.
B. 15 - 64 tuổi, từ 65 tuổi trở lên, 0 - 14 tuổi.
C. 15 - 64 tuổi, 0 - 14 tuổi, từ 65 tuổi trở lên.
D. 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuổi, từ 65 tuổi trở lên.

Câu 16. Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay là

A. sử dụng lực lượng lao động đông đảo.
B. cần không gian sản xuất rộng lớn.
C. sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu.
D. cần lao động trẻ có trình độ chuyên môn.

Câu 17. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ nước ta hiện nay có sự chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
B. hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
D. ưu tiên phát triển ngành có lợi thế về tài nguyên.

Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh?

A. Hiệu quả trong chăn nuôi cao và luôn ổn định.
B. Nhu cầu thịt cho tiêu dùng ngày càng tăng lên.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn được đẩy mạnh.
D. Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong chăn nuôi.

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) , b) , c) , d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho thông tin:

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ. Hình thức sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa (kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại) phát triển nhanh. Các vùng sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh quy mô lớn được mở rộng và phát triển. Nhiều hình thức sản xuất nông nghiệp mới được hình thành.

a) Nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao là những hình thức sản xuất nông nghiệp đã được hình thành ở nước ta từ rất sớm.

b) Các cây trồng mới có triển vọng hiện nay được ưu tiên chú trọng phát triển ở nước ta là cây dược liệu, cây cảnh, nấm.

c) Hiện nay phân bố sản xuất các vùng nông nghiệp nước ta có sự thay đổi phù hợp với điều kiện sinh thái, dưới sự tác động của khoa học công nghệ và thu hút đầu tư.

d) Để nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng hàng đầu là chuyển đổi sang sản xuất theo chiều rộng, ứng dụng công nghệ cao, phát huy tiềm năng lợi thế của từng vùng, từng địa phương.

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

GDP bình quân đầu người của Thái Lan Phi-lip-pin giai đoạn 2015 - 2021

(Đơn vị: USD/người)

Năm

2015

2017

2019

2020

2021

Thái Lan

5968,1

6745,5

8001,8

7333,0

7645,3

Phi-lip-pin

3017,5

3134,1

3512,0

3323,6

3552,5

(Nguồn: Niên giám thống Việt Nam năm 2021, nxb Thống Việt Nam 2022)

a) Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều hơn Phi-lip-pin.

b) Để thể hiện GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin giai đoạn 2015 - 2021, các dạng biểu đồ thích hợp là đường, cột.

c) Giai đoạn 2015 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Phi-lip-pin tăng nhanh và liên tục.

d) Giai đoạn 2019 - 2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm 4,5%, Phi-lip-pin tăng 1,2%.

Câu 3. Cho thông tin:

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta qua thành phần sinh vật, biểu hiện chủ yếu ở sự phổ biến của các loài sinh vật nhiệt đới và kiểu hệ sinh thái rừng đặc trưng. Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại không nhiều, phổ biến là rừng thứ sinh với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau.

a) Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít chủ yếu do chuyển sang thành rừng đặc dụng, khai thác quá mức, thiên tai và biến đổi khí hậu.

b) Giải pháp chủ yếu trong bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là bảo vệ, khoanh nuôi, tăng cường trồng mới, ổn định cuộc sống, xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư ở khu vực miền núi.

c) Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới.

d) Trong giới sinh vật thành phần nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao. Thực vật có gần 70%, trong đó điển hình là những cây họ Đậu, họ Vang, họ Dâu tằm, họ Dầu, họ Dẻ, Re.

Câu 4. Cho thông tin:

Nước ta có nguồn năng lượng để sản xuất điện phong phú, đa dạng. Công nghiệp sản xuất điện phát triển tương đối sớm, giá trị sản xuất và sản lượng điện tăng liên tục. Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có sự thay đổi mạnh mẽ. Hiện nay mạng lưới điện quốc gia đã được hình thành và phát triển.

a) Xu hướng phát triển của ngành điện nước ta là phát triển mạnh nguồn năng lượng điện khí, kiểm soát phát thải khí nhà kính và đảm bảo vững chắc an ninh năng lượng quốc gia.

b) Đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam đã được hình thành và phát triển nhằm khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng và cải thiện chất lượng điện áp.

c) Các nguồn sản xuất điện nước ta bao gồm năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa thạch, năng lượng tái tạo và thủy năng.

d) Trong những năm gần đây, giá trị sản xuất và sản lượng điện nước ta tăng liên tục chủ yếu do nhiều nhà máy điện công suất lớn đi vào hoạt động, sản xuất phát triển, mức sống tăng cao.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta đạt 9,1 triệu tấn, trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản nước ta đạt bao nhiêu triệu tấn? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) .

Câu 2. Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, tỉ lệ xuất nhập khẩu là 103,3%. Hãy cho biết năm 2022, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt bao nhiêu tỉ USD? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) .

Câu 3. Cho bảng số liệu:

.......

Đáp án đề thi thử môn Địa lí

105106107108109110111112113
BCAABDBAD
ADCBDDCAC
BAADDADDD
CDCDCAACB
DADACCDAA
DABACACCB
ABDBCACDC
DDCBADABB
DACBCCDAD
BDBDDDDDD
CCACDDACD
DCDCCCADB
DDCACBAAB
CAABABDDD
DAABDCABB
BDACDADAB
DBBDDDABA
BBACCBCBA
SĐĐSSĐĐSĐĐSSSĐSĐĐĐSSĐSĐSĐSĐSĐĐSSĐSĐS
ĐĐĐSĐSĐĐĐĐSSĐĐSSSĐSĐĐSĐSSĐĐĐĐĐSSSĐĐĐ
ĐSĐSSSĐĐĐĐSĐSĐSĐĐĐSĐĐSĐSSSĐĐĐSĐĐĐSĐS
SĐSĐĐSĐSĐSĐSĐSĐĐSĐĐSĐĐĐSSĐĐSSĐSĐSĐSĐ
45,25,21,42,85,15,21,4764
76476,30,6968,968,90,690,6944
2,836076,3764476,336068,9372
1,431,15,141,45,231,12,82,8
68,95,131,137276431,176,33721,4
3720,693602,83723605,176468,9

............

Tải file về để xem trọn bộ đề thi thử

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm