Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Hải Phòng 24 Đề thi thử tốt nghiệp năm 2025 môn Địa lý (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hải Phòng gồm 24 mã đề khác nhau có đáp án kèm theo giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
TOP 24 Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hải Phòng là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với bài làm của mình. Ngoài ra để ôn luyện kiến thức thi THPT các bạn xem thêm đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán sở GD&ĐT Hải Phòng, đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí liên trường THPT Nghệ An.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Hải Phòng
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí
HẢI PHÒNG
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề khảo sát có 04 trang) |
ĐỀ KHẢO SÁT KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT Năm học 2024-2025
Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.)
Câu 1. Sự phân hóa thiên nhiên nước ta theo chiều Đông - Tây ở vùng đồi núi mang lại ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa, chuyên canh cây lương thực và ăn quả.
B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, chủ yếu phát triển các cây lương thực.
C. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, chỉ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
D. Phát triển nông nghiệp với cơ cấu cây trồng vật nuôi, cơ cấu mùa vụ đa dạng.
Câu 2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
A. tác động kết hợp của nội, ngoại lực đa dạng ở các nơi.
B. lượng mưa năm lớn, địa hình phần nhiều là đồi núi.
C. hoạt động nội lực tạo các đứt gãy và vùng trũng thấp.
D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, lớp vỏ phong hoá dày.
Câu 3. Đồng bằng sông Hồng là vùng có
A. gia tăng dân số tự nhiên rất cao.
B. số dân chiếm một nửa cả nước.
C. tỉ lệ dân thành thị còn rất thấp.
D. mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng về ngành nội thương của nước ta hiện nay?
A. Phụ thuộc chủ yếu từ nguồn vốn của Nhà nước.
B. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
C. Chỉ xuất hiện ở các vùng đồng bằng, ven biển.
D. Phát triển do dựa vào doanh nghiệp Nhà nước.
Câu 5. Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ quy mô, cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và 2022
(Đơn vị %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023. NXB Thống kê, 2024)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Lúa hè thu và lúa mùa có tỉ trọng tăng nhanh nhất.
B. So với năm 2010 tỉ trọng lúa mùa giảm nhiều nhất.
C. Lúa đông xuân và lúa hè thu có tỉ trọng tăng nhanh.
D. So với năm 2010 tỉ trọng lúa hè thu tăng thêm 4%.
Câu 6. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều thuận lợi tự nhiên để phát triển
A. trồng cây lương thực quy mô lớn
B. cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới.
C. chăn nuôi các loại gia cầm và bò.
D. cây dược liệu cận nhiệt và ôn đới.
Câu 7. Thuận lợi đối với phát triển các cảng biển ở nước ta là
A. có phong cảnh đẹp ở nhiều bãi biển.
B. có dầu khí ở thềm lục địa phía nam.
C. tại vùng biển có nhiều loài sinh vật.
D. dọc bờ biển có nhiều vịnh nước sâu.
Câu 8. Điều kiện thuận lợi để Bắc Trung Bộ phát triển cây công nghiệp hàng năm là
A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá.
B. dải đồng bằng ven biển hẹp ngang, kéo dài, chủ yếu là đất cát pha.
C. khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, có các bãi chăn thả rộng.
D. kéo dài, chiều ngang hẹp và có đủ đồi, núi; đồng bằng; biển đảo.
Câu 9. Biện pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng diện tích, đảm bảo hợp lý nguồn nước.
B. nâng cao chất lượng, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. phát triển chuyên canh, sử dụng giống tốt.
D. phân bố phù hợp, thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Câu 10. Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch biển, đảo là do
A. vùng biển rộng, có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
B. có các bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh nổi tiếng, các đảo ở gần bờ.
C. có nhiều vịnh ăn sâu vào đất liền, kín gió, nhiều quần đảo xa bờ.
D. có nhiều ngư trường lớn, nhiều đảo gần bờ, vũng vịnh nước sâu.
Câu 11. Vùng nào sau đây có hiện tượng hạn hán kéo dài nhất nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
.......
Tải file về để xem nội dung đề thi
Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lí
................
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Công thức tính tụ điện - Cách tính điện dung, năng lượng của tụ điện
-
Thuyết minh về nhà thơ Xuân Diệu (Dàn ý + 3 mẫu)
-
Văn mẫu lớp 11: Nghị luận về cuộc đời là những chuyến đi (Dàn ý + 5 mẫu)
-
Bộ tranh tô màu Thủy thủ mặt trăng
-
Tổng hợp tranh vẽ đề tài lễ hội đẹp nhất
-
Chứng minh câu Đoàn kết là sức mạnh vô địch (11 mẫu)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn tiếng Anh lớp 8 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Viết đoạn văn ngắn về tình mẫu tử (25 mẫu)
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 - 2024 sách Chân trời sáng tạo
-
Văn mẫu lớp 12: Phân tích Đất Nước (Sơ đồ tư duy)
Mới nhất trong tuần
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Sơn La
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí Sở GD&ĐT Hải Phòng
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí liên trường THPT Nghệ An
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Toán sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
1.000+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, Đồng Nai
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT Sông Ray, Đồng Nai
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT Phước Thiền, Đồng Nai
100+ -
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường Liên Kết Quốc Tế INschool
100+ -
Cách nhận biết các dạng biểu đồ Địa lý
100.000+