Đề thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay năm học 2011 - 2012 môn Sinh khối 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HSG GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY |
Chú ý:
- Tất cả các giá trị gần đúng lấy 5 chữ số thập phân không làm tròn.
- Khi làm bài thí sinh phải ghi tóm tắt cách giải hoặc có thể ghi bước tính toán cuối cùng để ra kết quả.
Bài 1:
Quần thể với cấu trúc di truyền: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Tự phối qua một số thế hệ, tỉ lệ đồng hợp lặn thế hệ cuối cùng là 39, 53125%. Xác định số thế hệ đã tự phối?
Bài 2:
Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu? Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1.
Bài 3:
Ở loài đậu Hà Lan 2n=14. Giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn, không có đột biến. Hãy tính tỉ lệ xuất hiện loại hợp tử vừa chứa 3 nhiễm sắc thể là của ông nội vừa chứa 2 nhiễm sắc thể của bà ngoại?
Bài 4:
Một phân tử ARN có chứa 2519 liên kết hóa trị nối giữa các nuclêôtit và có các loại nuclêôtit với số lượng phân chia theo tỉ lệ như sau: rA : rU : rG : rX = 1 : 3 : 4 : 6
Gen không phân mảnh tạo ra phân tử ARN nói trên nhân đôi một số lần và trong các gen con có chứa tổng số 109440 liên kết hyđrô. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
Bài 5:
Quá trình giảm phân tạo thành trứng của 1 gà mái đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1950 nhiễm sắc thể đơn. Các trứng đó đều được gà mái đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ nở được 18 gà con. Các hợp tử nở thành gà con có 1404 nhiễm sắc thể. Số trứng còn lại không nở.
Các tinh trùng hình thành để phục vụ cho sự giao phối chứa tất cả là 780000 nhiễm sắc thể, nhưng chỉ có 1/1000 số tinh trùng này là trực tiếp thụ tinh với các trứng của gà mái. Tìm số trứng không nở? Bộ nhiễm sắc thể của các trứng này có thể như thế nào?
Bài 6:
Một hỗn hợp với 4 loại nuclêôtit như sau A: U: G: X = 2: 3: 4: 5. Hãy xác định tỉ lệ bộ ba nuclêôtit không chứa A và tỉ lệ bộ ba chứa 3 loại nuclêôtit A, U, G?
Bài 7:
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec về thành phần kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 84 %. Người ta chọn ngẫu nhiên 5 cặp (5 con cái và 5 con đực) đều có kiểu hình thân xám, cho chúng giao phối theo từng cặp.
Tính xác suất để cả 5 cặp cá thể này đều có kiểu gen dị hợp tử.
(Biết rằng tính trạng màu thân do một gen qui định, thân xám là trội hơn so với thân đen).
Bài 8 :
Mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:
1/ Kiểu hình trong đó tính trạng trội nhiều hơn tính trạng lặn
2/ Kiểu hình trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội
Bài 9:
Cho cây ngô F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 56,25% cây hạt phấn dài, màu vàng; 25% cây hạt phấn ngắn, màu trắng; 18,75% cây hạt phấn ngắn, màu vàng. Biết rằng màu sắc hạt do 1 cặp gen qui định. Xác định tỉ lệ cá thể kiểu hình hạt phấn ngắn, màu vàng có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cá thể thu được ở F2?
Bài 10:
Nếu
Mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái bằng nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm bao nhiêu?
Download tài liệu để xem thêm chi tiết