Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp sách Cánh diều Đề kiểm tra học kì 2 Công nghệ 9 (Cấu trúc mới, có đáp án, ma trận)
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp sách Cánh diều năm 2025 có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Đề kiểm tra học kì 2 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp được biên soạn với cấu trúc mới theo Công văn 7991. Hi vọng qua đề kiểm tra kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thuận tiện hơn. Vậy sau đây là nội dung đề thi cuối kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 Công nghệ 9 Lắp đặt mạng điện trong nhà Cánh diều.
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp năm 2025
Đề kiểm tra học kì 2 Công nghệ 9
TRƯỜNG THCS ......... Họ và tên:………………………… Lớp:………… | BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2024 – 2025 Môn: CÔNG NGHỆ- Lớp 9 Thời gian làm bài:45 phút |
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm)
PHẦN I. ( 3 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh khoanh vào một phương án lựa chọn.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với cá nhân?
A. Giúp con người có động lực trong học tập, nghiên cứu, sáng tạo để hoàn thiện các phẩm chất, kĩ năng của bản thân, đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp sau này.
B. Giúp con người phát triển nghề nghiệp, tạo ra chỗ đứng vững chắc trong nghề, có thu nhập ổn định và tránh xa được các tệ nạn xã hội.
C. Là nền tảng để có được sự thành công trong công việc và sự hài lòng, hạnh phúc với công việc mình đã chọn.
D. Giảm thiểu các nguy cơ gây mất an toàn lao động.
Câu 2: Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:
A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về đặc điểm môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thách thức.
B. Đối với lĩnh vực kĩ thuật môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.
C. Tiếp xúc với các thiết bị, công nghệ hiện đại.
D. Làm việc liên tục trong môi trường hoạt động nhóm, áp lực cao.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.
B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.
C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
Câu 5: Để đưa ra quyết định chọn nghề tương lai cho phù hợp, mỗi học sinh cần phải làm gì?
A. Có kế hoạch học tập, tu dưỡng, rèn luyện để chuẩn bị cho việc tham gia vào hoạt động nghề nghiệp.
B. Căn cứ lựa chọn nghề phù hợp với sở thích với bản thân.
C. Có kế hoạch học tập, lựa chọn nghề phù hợp thỏa mãn nhu cầu tuyển dụng lao động của xã hội.
D. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.
Câu 6: Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề kĩ thuật, công nghệ ở những công cụ hỗ trợ nào?
A. Từ người thân, thầy cô.
B. Google, Bing, ChatGPT,...
C. Ngoại khóa ở trường.
D. Sách, báo, truyện, trò chơi,...
Câu 7: Những tiến bộ về công nghệ có vai trò gì đối với thị trường lao động?
A. Làm thay đổi nguồn nhân lực trong thị trường theo hướng tích cực.
B. Cung cấp kĩ năng thiết yếu như giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy phản biện
và tư duy sáng tạo.
C. Làm cho thị trường lao động có những thay đổi lớn theo hướng yêu cầu ngày càng thấp đối với người lao động về năng lực, trình độ chuyên môn.
D. Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, nhiều công việc thay đổi theo hướng giảm bớt cầu lao động.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 9: Muốn trở thành nhà quản trị cơ sở dữ liệu và mạng máy tính có thể làm việc tại đâu?
A. Làm việc tại các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
B. Làm việc tại các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng và dữ liệu của công ty, các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
C. Làm việc tại cục an ninh mạng quốc gia.
D. Làm việc tại các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng và các cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 10: Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là gì?
A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học.
B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông.
D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ.
Câu 11: Các chính sách phát triển nguồn nhân lực đúng đắn do Nhà nước ban hành đem lại lợi ích gì?
A. Giúp nâng cao chất lượng của cung lao động.
B. Giúp phân bổ đầu tư làm cầu lao động tăng.
C. Giúp điều chỉnh kinh tế, chính sách đầu tư phù hợp.
D. Giúp nâng cao chất lượng lao động giữa các ngành nghề.
Câu 12: Cơ cấu lao động chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm nghiệp.
B. Giảm tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp.
D. Giảm tỉ trọng lao động khu vực nông nghiệp.
PHẦN II. ( 4 điểm) . Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai. Học sinh trả lời từ câu 13 đến câu 16. Trong mỗi ý a,b,c,d. Học sinh chọn đúng(Đ) hoặc sai(S).
Câu 13. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm:
Phát biểu | Đáp án |
a) Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp, ít cơ hội học hỏi | |
b) Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thế giới và giao tiếp tri thức nhân loại. | |
c) Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ. | |
d) Môi trường làm việc năng động, nhiều cơ hội học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn |
Xem thêm nội dung đề thi trong file tải về
Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về
Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ 9
.............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
