Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 9 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều Đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 9 (Cấu trúc mới + Có đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều năm 2024 - 2025 gồm đề có đáp án giải chi tiết giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Đề thi Công nghệ giữa kì 2 lớp 9 Cánh diều được biên soạn theo cấu trúc mới gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 2 câu tự luận. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề thuận tiện hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 9 Cánh diều, đề thi giữa kì 2 môn GDCD 9 Cánh diều.
Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả
Đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9
TRƯỜNG THPT ...... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.)
Câu 1: Quá trình sinh trưởng của cây nhãn cần nhiều nước khi nào?
A. Phân hóa mầm hoa.
B. Phát triển quả.
C. Phân hóa mầm hoa và phát triển quả.
D. Sau khi thu hoạch.
Câu 2: Các chất dinh dưỡng chủ yếu trong quả nhãn là
A. vitamin A, vitamin C và đường.
B. vitamin K, vitamin C và đường.
C. vitamin B, vitamin E và đường.
D. vitamin E, vitamin C và đường.
Câu 3: Thời gian thu hoạch nhãn vào lúc nào trong ngày là tốt nhất?
A. Trong ngày tạnh ráo, vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
B. Vào ngày mưa, vào buổi sáng hoặc buổi chiều.
C. Vào mùa mưa, buổi trưa, trời nóng.
D. Vào mùa khô, buổi trưa, trời nóng.
Câu 4: Bộ rễ của cây nhãn thuộc loại rễ nào?
A. Rễ cọc.
B. Rễ chùm.
C. Rễ địa sinh
D. Rễ khí sinh.
Câu 5: Tại sao lại bón phân theo hình chiếu của tán cây và đốn tạo hình cho cây?
A. Bón như vậy sẽ dễ bón hơn.
B. Giúp cây hấp thụ chất dinh dưỡng của phân bón nhanh hơn, đầy đủ hơn.
C. Rễ con ăn trong hình chiếu của tán cây.
D. Bón như vậy nhanh hơn.
Câu 6 Quả được xử lí tạo màng parafin có thể bảo quản được trong thời gian bao lâu?
A. 1 tháng.
B. 2 tháng.
C. 6 tháng.
D. 1 năm.
Câu 7: Biện pháp giúp thúc đẩy cây ra hoa đối với cây sinh trưởng mạnh là
A. khoanh vỏ cành cấp 1 vào đầu tháng 11 dương lịch.
B. khoanh vỏ cành cấp 2 vào đầu tháng 11 dương lịch.
C. khoanh vỏ cành cấp 1 vào đầu tháng 1 dương lịch.
D. khoanh vỏ cành cấp 2 vào đầu tháng 1 dương lịch.
Câu 8: Ở tỉnh Vĩnh Long nổi tiếng với giống bưởi nào?
A. bưởi Phúc Trạch.
B. bưởi Năm Roi.
C. bưởi Tân Triều.
D. bưởi Thanh Trà.
Câu 9: Cây chuối thường được trồng với mật độ
A. 2000 - 2500 cây/ha.
B. 200 - 250 cây/ha.
C. 1200 - 2000 cây/ha.
D. 3000 - 5000 cây/ha.
Câu 10: Lượng phân bón sau khi trồng 15 ngày là
A. 0,15 kg đạm urea, 0,25 kg phân KCl.
B. 0,025 kg đạm urea, 0,075 kg phân KCl.
C. 0,25 kg đạm urea, 0,75 kg phân KCl.
D. 0,025 kg đạm urea, 0,25 kg phân KCl.
Câu 11: Trong thời gian 1 tháng sau khi trồng chuối, ta nên tưới lượng nước như thế nào?
A. 2 ngày/ lần, mỗi lần 4 - 5 lít/cây.
B. 1 ngày/ lần, mỗi lần 4 - 5 lít/cây.
C. 3 ngày/ lần, mỗi lần 2 - 3 lít/cây.
D. 4 ngày/ lần, mỗi lần 14 - 15 lít/cây.
Câu 12 Lượng mưa thích hợp cho trồng cây chuối khoảng
A. 1000 - 1600 mm/năm.
B. 200 - 400 mm/năm.
C. 500 - 1500 mm/năm.
D. 1800 - 2000 mm/năm.
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.)
Câu 1 Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm bộ rễ và thân, cành của cây ăn quả có múi:
a) Bộ rễ cây ăn quả có múi là hệ rễ chùm
b) Rễ có chức năng chính là hút nước và các chất dinh dưỡng cho cây
c) Cây ăn quả có múi là cây thân gỗ nhỏ hoặc cây bụi lớn
d) Cây cam, bưởi thuộc cây bụi lớn và cây chanh, quất thuộc cây thân gỗ nhỏ
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm lá và hoa của cây ăn quả có múi:
a) Lá có màu xanh, mọc so le, phiến lá hình trái xoan hoặc thuôn dài
b) Hoa cây ăn quả thường là hoa đơn tính
c) Hầu hết cây ăn quả có múi tự thụ phấn, cũng có loại có thể thụ phấn chéo
d) Hoa cây bưởi mọc từ nách lá còn cây cam, chanh mọc từ đầu cành
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về đặc điểm quả của cây ăn quả có múi:
a) Quả thường có hình cầu, vỏ dày
b) Quả có màu vàng khi chín chuyển sang màu xanh
c) Quả thường có vị ngọt hoặc chát đắng
d) Vỏ quả có các túi tinh dầu, mùi thơm đặc trưng
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về một số sâu, bệnh hại và biện pháp phòng trừ cây ăn quả có múi:
a) Sâu vẽ bùa là sâu thường gây hại trong thời kì cây đã trưởng thành
b) Rệp sáp thường gây hại trên cành, lá non và quả
c) Bệnh lá vàng Greening là bệnh do vi khuẩn Xanthomonas citri gây ra
d) Để phòng trừ sâu hại cần thường xuyên cắt tỉa, quét vôi gốc cây, vệ sinh để vườn hạn chế nơi trú ẩn của sâu hại
III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Phân tích đặc điểm thực vật học của cây nhãn
Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao cần thụ phấn bổ sung cho hoa bưởi?
Đáp án đề thi giữa kì 2 Công nghệ 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm)
1C | 2B | 3A | 4A |
5B | 6B | 7A | 8B |
9A | 10B | 11A | 12A |
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm)
............
Xem đầy đủ đáp án đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
