Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Cánh diều (12 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 - 2025
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Cánh diều giúp thầy cô tham khảo gợi ý đáp án 15 câu hỏi trắc nghiệm của 12 môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Lịch sử - Địa lí, Khoa học tự nhiên, Công nghệ, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Mĩ thuật, Âm nhạc, Giáo dục thể chất trong khóa tập huấn thay SGK lớp 9 mới.
Nhờ đó, thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 - 2025 của mình. Chi tiết mời thầy cô cùng tham khảo trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com để có thêm nhiều kinh nghiệm hoàn thành khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 9:
Đáp án trắc nghiệm tập huấn sách giáo khoa lớp 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Văn 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Toán 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Tiếng Anh 9 Explore English
- Đáp án tập huấn môn Giáo dục công dân 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Công nghệ 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Tin học 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Giáo dục thể chất 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Âm nhạc 9 Cánh diều
- Đáp án tập huấn môn Mĩ thuật 9 Cánh diều
Đáp án tập huấn môn Văn 9 Cánh diều
Câu 1: Chương trình Ngữ văn 2018 kế thừa điểm nào của Chương trình Ngữ văn 2006?
A.Tập trung vào phát triển năng lực văn học và ngôn ngữ, lấy kĩ năng đọc, viết, nói, nghe làm trục chính
B. Giáo dục tư tưởng, bồi dưỡng tình cảm, phát triển nhân cách cho học sinh, coi đây là thế mạnh của môn Ngữ văn
C. Thực hiện đánh giá theo năng lực thông qua yêu cầu đọc hiểu và viết các văn bản mới không có trong sách giáo khoa
D. Tổ chức dạy học bằng các hoạt động, chuyển giảng văn sang dạy đọc hiểu theo yêu cầu phát triển năng lực
Câu 2: “Học Ngữ văn không chỉ để biết cách tiếp nhận một văn bản mà còn để biết cách tạo lập (viết ra, nói ra) những suy nghĩ, tình cảm, tư tưởng và biểu thị thái độ của mình một cách rõ ràng, trong sáng, theo một cách thức nhất định (phương thức biểu đạt) bằng các kiểu văn bản.”
Câu văn trên nói về yêu cầu gì?
A. Đánh giá kết quả
B. Phương tiện dạy học
C. Mục tiêu dạy học
D. Phương pháp dạy học
Câu 3: Dòng nào nêu đúng và đủ những thể loại truyện được đọc hiểu trong Chương trình Ngữ văn lớp 9?
A. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện kí, phóng sự, truyện truyền kì
B. Truyện thơ Nôm, kịch bản văn học, truyện kí và truyện ngắn
C. Truyện cười, truyện truyền kì, truyện trinh thám, truyện
D. Truyện, truyện thơ Nôm, truyện truyền kì, truyện trinh thám
Câu 4: Phương án nào dưới đây nêu yêu cầu đọc hiểu về hình thức thể loại của văn bản truyện truyền kì và truyện trinh thám được dạy ở Ngữ văn 9?
A. Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản
B. Nhận biết và phân tích được một số yếu tố không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện,...
C. Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật
D. Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học
Câu 5: Phương án nào sau đây không phải là yêu cầu riêng về đọc hiểu văn bản thông tin trong Chương trình Ngữ văn lớp 9?
A. Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản
B. Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
C. Nhận biết và phân tích được tác dụng của cách trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian, quan hệ nguyên nhân – kết quả,...
D. Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử
Câu 6: Chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn 9 (bộ sách Cánh Diều) học những biện pháp tu từ nào?
A. Chơi chữ, điệp thanh và điệp vần
B.Đảo ngữ, câu hỏi tu từ, nhân hoá
C. Nói quá, nói giảm – nói tránh
D. Ẩn dụ, hoán dụ, so sánh
Câu 7: Phương án nào nêu đúng các thể loại mới trong Chương trình Ngữ văn lớp 9?
A. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện lịch sử, thơ tự do, thơ Đường, thơ sáu chữ, bảy chữ
B. Truyện thơ Nôm, truyện truyền kì, truyện trinh thám, thơ song thất lục bát, bi kịch
C. Truyện ngắn, truyện cười, truyện lịch sử, thơ tự do, thơ Đường, thơ bốn chữ, năm chữ
D. Truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện khoa học viễn tưởng, thơ tự do, hài kịch
Câu 8: Chương trình và sách giáo khoa Ngữ văn 9 (bộ sách Cánh Diều) rèn viết các kiểu bài nào?
A. Kể lại một chuyến đi, nghị luận, thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên, viết văn bản kiến nghị
B. Kể lại sự việc có thật, viết bài văn biểu cảm (về con người hoặc sự việc), văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống,...
C. Nghị luận, kể chuyện sáng tạo, cảm nghĩ về thơ tám chữ, thuyết minh, viết quảng cáo, tờ rơi,...
D. Văn nghị luận, viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động,...
Câu 9: Dòng nào nêu đúng nội dung nổi bật trong các văn bản đọc hiểu nghị luận xã hội ở sách giáo khoa Ngữ văn 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Đề cao lòng yêu nước, tinh thần bất khuất và tự hào dân tộc
B. Ca ngợi tình cảm nhân ái, vị tha và cảm xúc cao đẹp
C. Bàn về cách đọc sách và mục đích của việc học
D. Phê phán những thói hư tật xấu của con người
Câu 10: Giờ dạy đọc hiểu văn bản văn học có mục đích chính là gì?
A. Hiểu được nội dung văn bản và biết cách đọc văn bản theo thể loại
B. Tổ chức cho học sinh khám phá văn bản theo một quy trình
C. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của văn bản một cách tổng hợp
D. Liên hệ với bản thân và cuộc sống hiện nay để hiểu văn bản
Câu 11: Yêu cầu chung khi dạy văn bản bi kịch và truyện mang tính bi kịch là gì?
A.Nhận biết và phân tích được ý nghĩa của các chỉ dẫn sân khấu
B.Nhận biết và phân tích được vai trò của các lời thoại
C.Nhận biết được sự khác nhau giữa bi kịch và truyện hiện đại
D. Nhận biết và phân tích được các mâu thuẫn mang tính bi kịch
Câu 12: Dạy đọc hiểu truyện truyền kì cần chú ý khai thác yếu tố đặc trưng nào?
A. Nhận biết được yếu tố kì ảo và tác dụng của chúng
B. Nhận biết và hiểu được tầm quan trọng của các nhân vật
C. Nhận biết và hiểu được ý nghĩa của các sự kiện trong văn bản
D. Nhận biết được tính thời sự của vấn đề đặt ra trong văn bản
Câu 13: Hai kĩ năng gì cần tập trung để phát triển tư duy trong dạy viết?
A. Chuẩn bị, nhận thức đề trước khi viết bài văn
B. Cách tìm ý, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt (viết)
C. Cách diễn đạt và phát hiện sửa lỗi sau khi viết
D. Cách nêu bằng chứng và trình bày bài văn
Câu 14: Mục đích quan trọng nhất của việc dạy phần tiếng Việt trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 (bộ sách Cánh Diều) là gì?
A. Cung cấp đặc điểm của các đơn vị tiếng Việt chính và giúp học sinh ôn lại các đơn vị đã học có trong văn bản đọc
B. Giúp học sinh nhận rõ nội dung các loại bài tập và quyết định chọn bài tập trong sách giáo khoa để luyện tập phù hợp
C. Rèn luyện cho học sinh biết vận dụng tiếng Việt vào đọc hiểu, viết văn bản và nói – nghe có hiệu quả
D. Giúp học sinh nắm được những nội dung cơ bản của phần tiếng Việt đã nêu trong phần Kiến thức ngữ văn
Câu 15: Đâu là thay đổi lớn nhất của việc kiểm tra, đánh giá kết quả Ngữ văn?
A. Đánh giá được năng lực của học sinh qua việc vận dụng thực hành (đọc và viết) với ngữ liệu mới
B. Các câu hỏi, bài tập cần chú trọng mức độ khó – dễ và yêu cầu sáng tạo nhằm phân hoá trình độ học sinh
C. Cần kết hợp câu hỏi trắc nghiệm (đọc hiểu) với câu hỏi tự luận (kĩ năng viết) để đánh giá đúng năng lực
D. Cần bám sát yêu cầu cần đạt về kĩ năng viết của Chương trình Ngữ văn lớp 9, kiểm tra cả đọc hiểu và viết.
Đáp án tập huấn môn Toán 9 Cánh diều
Câu 1: Một trong những nguyên tắc vàng được thể hiện trong sách giáo khoa Toán 9 (bộ sách Cánh Diều) là gì?
A.Dạy học phân hóa.
B. Chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi.
C. Chú trọng luyện thi.
D. Tiến trình dạy học phải bắt đầu từ học sinh, hiểu học sinh, tổ chức dạy học theo đúng tiến trình nhận thức của học sinh.
Câu 2: Mỗi bài học trong sách giáo khoa Toán 9 (bộ sách Cánh Diều) thường bắt đầu từ hoạt động nào sau đây?
A. Trải nghiệm, khởi động
B. Phân tích, khám phá, rút ra bài học
C. Thực hành, luyện tập
D. Củng cố, vận dụng
Câu 3: Phần lớn các bài học trong sách giáo khoa Toán 9 (bộ sách Cánh Diều) được mở đầu bằng:
A. Một bài toán.
B. Một câu khẳng định.
C. Một tình huống thực tế có bối cảnh thực.
D. Một câu hỏi.
Câu 4: Theo Điều 4 Thông tư 22 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đánh giá căn cứ vào
A. Sách giáo khoa.
B. Yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông.
C. Sách bài tập.
D. Sách giáo khoa và Sách bài tập.
Câu 5: Thời lượng thực hiện Chương trình môn Toán lớp 9 trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là bao nhiêu tiết trong một năm học?
A. 140 tiết.
B. 105 tiết.
C. 175 tiết.
D. 210 tiết.
Câu 6: Khái niệm nào sau đây có trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 9?
A. Góc có đỉnh ở trong đường tròn.
B. Góc có đỉnh ở ngoài đường tròn.
C. Góc ở tâm.
D. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Câu 7: Sách giáo khoa Toán 9 Tập 1 (bộ sách Cánh Diều) bao gồm những chương nào?
A. Chương I. Hình trụ. Hình nón. Hình cầu.
Chương II. Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chương III. Căn thức.
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Chương V. Đường tròn.
B. Chương I. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất.
Chương II. Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chương III. Căn thức
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Chương V. Đường tròn.
C. Chương I. Phương trình bậc hai một ẩn.
Chương II. Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chương III. Căn thức.
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Chương V. Đường tròn.
D. Chương I. Hệ bất phương trình bậc nhất.
Chương II. Bất đẳng thức. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chương III. Căn thức.
Chương IV. Hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Chương V. Đường tròn.
Câu 8: Sách giáo khoa Toán 9 Tập 2 (bộ sách Cánh Diều) bao gồm những chương nào?
Câu 9: Nội dung nào sau đây không có trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 9 nhưng lại có trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2006 lớp 9?
A. Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp của đường tròn.
B. Góc nội tiếp.
C. Góc ở tâm.
D. Đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2006 lớp 9 đã được chuyển xuống Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 8?
A. Hàm số bậc hai.
B. Phương trình bậc hai một ẩn.
C. Hàm số y =ax + b với a khác 0.
D. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 11: Nội dung nào sau đây trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 9 được giảm tải nhiều so với Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2006 lớp 9?
A. Góc với đường tròn.
B. Hình trụ.
C. Hình nón.
D. Hình cầu.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây được chuyển từ Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2006 lớp 8 lên Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 9?
A. Phương trình trùng phương.
B. Phương trình bậc hai.
C. Phương trình bậc nhất một ẩn.
D. Bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không có trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2006 lớp 9 nhưng lại có trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 lớp 9?
A. Một số yếu tố thống kê và xác suất.
B. Đường tròn.
C. Phương trình bậc hai.
D. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Câu 14: Chủ đề 2 trong Hoạt động thực hành và trải nghiệm ở sách giáo khoa Toán 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. Đầu tư kinh doanh.
B. Tạo đồ dùng dạng hình nón, hình trụ.
C. Mật độ dân số.
D. Làm quen với bảo hiểm.
Câu 15: Hình nào dưới đây xuất hiện trong nhiều chương ở sách giáo khoa Toán 9 (bộ Cánh Diều)?
A. Tam giác.
B. Tứ giác.
C. Đường tròn.
D. Hình lập phương.
Đáp án tập huấn môn Tiếng Anh 9 Explore English
Câu 1: What is the philosophy of Tiếng Anh 9 - Explore English?
A. Bring the world to the classroom and the classroom to life
B. The world is explorable
C. Children are energetic and active
D. Explore English is teaching through content
Câu 2: How many units are there in Tiếng Anh 9 - Explore English?
A. 8
B. 10
C. 12
D. 14
Câu 3: Which section in Tiếng Anh 9 - Explore English Teacher’s Book helps make activities easier?
A. Content Note
B. Optional
C. Challenge
D. Support
Câu 4: What is/are the purpose(s) of using real-world photos in Tiếng Anh 9 - Explore English?
A. To activate students’ curiosity
B. To help teachers teach the unit better
C. To help students think critically
D. All of the above
Câu 5: Communicative activity is included in every lesson except
A. Preview
B. Reading
C. Video
D. Writing
Câu 6: How many review games are there in Tiếng Anh 9 - Explore English Student’s Book?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 7: Which of the following lessons focuses on Listening skills?
A. The Real World
B. Reading
C. Communication
D. Language Focus
Câu 8: What is the website for the supplementary resources of Tiếng Anh 9 - Explore English?
A. sachcanhdieu.vn
B. infocus.eltngl.com
C. hoc10.vn
D. ngl-asia.com
Câu 9: In which units can you find the Video lesson?
A. In every unit
B. In every other unit
C. In every three units
D. In every four units
Câu 10: What does a unit always start with?
A. A real photo
B. A real conversation
C. A real video clip
D. A real article
Câu 11: In which lesson are structures introduced and practiced?
A. Communication
B. The Real World
C. Language Focus
D. Writing
Câu 12: Which part of a unit is not in the Student’s Book?
A. Language Focus
B. Communication
C. Video
D. Listening scripts
Câu 13: What lesson is not included in Tiếng Anh 9 - Explore English?
A.Project
B.Writing
C.Preview
D.Value
Câu 14: Does Tiếng Anh 9 - Explore English Student’s Book have an electronic version?
A. Yes, it does. Teachers can access the electronic version of the book on the companion site.
B. No, it doesn’t. There’s only a printed version.
C. Yes, it does. However, teachers need to purchase the electronic version separately.
D. No, it doesn’t. However, VEPIC is planning to develop an electronic version in the future.
Câu 15: What are the teaching principles of Tiếng Anh 9 - Explore English?
A. English for international communication Inspiring people to care about the planet
B. Authentic real-world content Developing technological literacy, visual literacy, and thinking ability
C. Both A and B are correct
D. Grammar-translation method Teacher-centered approach
Đáp án tập huấn môn Giáo dục công dân 9 Cánh diều
Câu 1: Theo quy định tại Chương trình giáo dục phổ thông 2018, ở giai đoạn giáo dục cơ bản, Giáo dục công dân là môn học
A. tổ hợp khoa học xã hội tự chọn.
B. tự chọn.
C. tổ hợp khoa học xã hội bắt buộc.
D. bắt buộc.
Câu 2: Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, môn Giáo dục công dân ở cấp trung học cơ sở góp phần hình thành, phát triển ở học sinh năng lực chung:
A. Tự chủ trong cuộc sống.
B. Hợp tác trong công việc.
C. Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
D. Phát triển bản thân.
Câu 3: Năng lực nào dưới đây không phải là năng lực đặc thù của môn Giáo dục công dân trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018?
A. Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội.
B. Năng lực giải quyết vấn đề.
C. Năng lực điều chỉnh hành vi.
D. Năng lực phát triển bản thân.
Câu 4: “Tự nhận thức bản thân” là thành tố thuộc
A. Năng lực phát triển bản thân.
B. Năng lực tự chủ và tự học.
C. Năng lực điều chỉnh hành vi.
D. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Câu 5: Sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều) được biên soạn theo định hướng nào dưới đây?
A. Phát triển nội dung kiến thức.
B. Phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.
C. Phát triển học sinh.
D. Phát triển hiểu biết của học sinh.
Câu 6: Sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều) được biên soạn theo hướng mở sẽ tạo thuận lợi gì cho giáo viên?
A. Giảm bớt thời gian soạn giáo án.
B. Dạy theo sở thích và khả năng của mình.
C. Đổi mới phương pháp, kỹ thuật và hình thức tổ chức dạy học.
D. Duy trì các phương pháp dạy học truyền thống.
Câu 7: Việc biên soạn sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều) theo chuỗi hoạt động học tập sẽ tạo điều kiện thuận lợi như thế nào?
A. Giúp học sinh nắm được hệ thống bài học.
B. Tạo điều kiện cho học sinh phát triển tư duy phản biện.
C. Giúp học sinh tự chủ hơn trong học tập và trong cuộc sống.
D. Giúp giáo viên thiết kế các hoạt động học tập.
Câu 8: Phần Khám phá trong mỗi bài học sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều) nhằm
A. giúp học sinh thực hành kiến thức bài học.
B. giúp học sinh có thêm kiến thức mới.
C. tạo điều kiện cho học sinh trao đổi thảo luận, cùng nhau khám phá, hình thành kiến thức bài học.
D. tạo điều kiện cho học sinh trao đổi thảo luận, cùng nhau tìm ra chân lý.
Câu 9: Phần Luyện tập trong mỗi bài học trong sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều) có vai trò như thế nào?
A. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng, kỹ xảo và khả năng ôn bài.
B. Củng cố cho học sinh kiến thức đã được hình thành trong phần Khám phá, rèn luyện kĩ năng gắn với yêu cầu của bài học.
C.Rèn luyện thói quen để học sinh có thể nhớ kiến thức bài học lâu hơn.
D. Rèn luyện cho học sinh tính chăm chỉ, siêng năng trong học tập.
Câu 10: Phương pháp chủ đạo trong dạy học môn Giáo dục công dân lớp 9 trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là
A. phương pháp thuyết trình.
B. phương pháp đàm thoại.
C. phương pháp dạy học khám phá.
D. phương pháp dự án.
Câu 11: Khi dạy học các bài giáo dục đạo đức trong sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều), giáo viên cần chú trọng điều gì?
A. Khai thác các thông tin, câu chuyện, tình huống thực tiễn tiêu biểu, điển hình, gần gũi với học sinh để giáo dục giá trị đạo đức của bài học.
B. Thuyết trình truyền cảm.
C. Tăng cường kể chuyện nêu gương.
D. Tăng cường gắn giáo dục đạo đức với giáo dục pháp luật.
Câu 12: Khi tổ chức dạy học môn Giáo dục công dân lớp 9 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, giáo viên cần đảm bảo điều gì?
A. Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng bài học.
B. Dạy học thông qua hoạt động, học sinh là trung tâm của hoạt động.
C. Bám sát chương trình tổng thể.
D. Dạy theo sở trường của mình.
Câu 13: Việc đánh giá kết quả học tập môn Giáo dục công dân lớp 9 Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được thực hiện theo hình thức nào?
A. Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập.
B. Đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập.
C. Đánh giá bằng cho điểm.
D. Đánh giá quá khứ và hiện tại của học sinh để có kết luận đúng.
Câu 14: Khi kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh, giáo viên cần lưu ý điều gì?
A. Kiến thức, kỹ năng.
B. Kiến thức, thái độ.
C. Kiến thức, kỹ năng, thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa.
D. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
Câu 15: Trong thiết kế kế hoạch bài dạy theo sách giáo khoa Giáo dục công dân 9 (bộ sách Cánh Diều), tiến trình dạy học cần được sắp xếp
A. linh hoạt.
B. theo chủ quan của giáo viên.
C. theo trật tự khác nhau tuỳ từng bài học.
D. theo trật tự các phần: Mở đầu, Khám phá, Luyện tập, Vận dụng.
Đáp án tập huấn môn Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều
Đáp án tập huấn phân môn Lịch sử 9 Cánh diều
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu chủ yếu của phân môn Lịch sử 9, Chương trình 2018?
A. Hình thành và phát triển năng lực chung cho HS.
B. Hình thành và phát triển năng lực lịch sử cho HS.
C. Bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách tốt đẹp cho HS.
D. Phát triển kĩ năng ghi nhớ sự kiện lịch sử cho HS.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là thành phần của năng lực môn Lịch sử, Chương trình 2018?
A. Tìm hiểu lịch sử.
B. Học thuộc kiến thức lịch sử.
C. Nhận thức và tư duy lịch sử.
D. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Câu 3: Cấu trúc của từng bài học/chủ đề trong SGK Lịch sử và Địa lí lớp 9 – phân môn Lịch sử, Chương trình 2018 (bộ sách Cánh Diều), có điểm gì mới so với SGK Lịch sử lớp 9 Chương trình hiện hành?
A. Bài học có sự kết hợp giữa kênh chữ và kênh hình.
B. Hệ thống câu hỏi, bài tập đa dạng và phong phú.
C. Cấu trúc mỗi bài học gồm tuyến chính và tuyến phụ.
D. Sự thống nhất giữa bài viết và cơ chế sư phạm.
Câu 4: Chức năng chủ yếu của tuyến chính trong mỗi bài học/chủ đề của SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử.
A. thực hiện yêu cầu cần đạt của bài học/chủ đề.
B. giúp HS mở rộng và nâng cao kiến thức đã học.
C. tăng cường hoạt động thực hành, vận dụng.
D. tăng cường hoạt động tự học cho học sinh.
Câu 5: Chức năng chủ yếu của tuyến phụ trong mỗi bài học/chủ đề của SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều là
A. phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
B. giúp HS mở rộng, nâng cao kiến thức.
C. bồi dưỡng kĩ năng ghi nhớ kiến thức.
D. bồi dưỡng kĩ năng học thuộc kiến thức.
Câu 6: Cấu trúc nội dung SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều được sắp xếp theo lôgic nào sau đây?
A. Lịch sử khu vực Đông Nam Á, lịch sử thế giới, lịch sử Việt Nam.
B. Lịch sử Việt Nam, lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á.
C. Lịch sử thế giới, lịch sử khu vực Đông Nam Á, lịch sử Việt Nam.
D. Lịch sử thế giới hiện đại, lịch sử Việt Nam, lịch sử Đông Nam Á.
Câu 7: Một trong những điểm mới về nội dung của SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều so với SGK Lịch sử 9 Chương trình hiện hành là
A. đảm bảo tính khoa học, hiện đại, cơ bản trong quá trình biên soạn.
B. đưa kiến thức lịch sử thế giới (1918 – 1945) vào chương trình.
C. đảm bảo tính vừa sức và đáp ứng được tình hình, nhiệm vụ đất nước.
D. sử dụng nguồn tư liệu sơ cấp và thứ cấp trong quá trình biên soạn SGK.
Câu 8: Một trong những điểm mới về nội dung của SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018 so với SGK Lịch sử 9, Chương trình hiện hành là
A. bổ sung kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam từ năm 2000 đến nay.
B. sự thống nhất giữa hệ thống câu hỏi và bài tập ở mỗi mục và cuối mỗi bài học.
C. bảo đảm tính cụ thể và hệ thống của nội dung kiến thức cơ bản trong mỗi bài học.
D. bảo đảm sự đa dạng về phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức dạy học.
Câu 9: Một trong những điểm mới về nội dung của SGK Lịch sử và Địa lí 9, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều so với SGK Lịch sử 9, Chương trình hiện hành là
A. hệ thống câu hỏi đảm bảo tính vừa sức.
B. bài học đảm bảo tính cơ bản, khoa học.
C. bài học đảm bảo tính thực tiễn và khả thi.
D. tăng số lượng và số tiết của các chủ đề chung.
Câu 10: Một trong những điểm mới về hình thức của SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều so với SGK Lịch sử 9, Chương trình hiện hành là
A. ngôn ngữ trình bày khoa học, dễ hiểu.
B. sự hài hòa giữa nội dung và phương pháp.
C. giảm kênh chữ và tăng hệ thống kênh hình.
D. phù hợp với đối tượng nhận thức ở các địa phương.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp dạy học phát triển năng lực HS được thể hiện trong SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều?
A. Bảo đảm tính tích cực, chủ động trong nhận thức của HS.
B. Tăng cường hoạt động thực hành, trài nghiệm cho HS.
C. Tăng cường dạy học tích hợp kết hợp với dạy học phân hóa.
D. Chú trọng rèn luyện phương pháp ghi nhớ kiến thức lịch sử.
Câu 12: Điểm mới về kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS được biểu hiện trong SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều là
A. chú trọng hệ thống câu hỏi phát hiện vấn đề.
B. chú trọng câu hỏi, bài tập vận dụng kiến thức.
C. chỉ tập trung vào câu hỏi thực hành bộ môn.
D. chỉ tập trung vào câu hỏi tái hiện kiến thức.
Câu 13: Cấu trúc của mỗi bài học trong SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, bộ Cánh Diều gồm: mở đầu, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng, có tác dụng nào sau đây?
A. Là cơ sở đánh giá năng lực chuyên môn của giáo viên.
B. Định hướng cho việc đánh giá năng lực học tập của HS.
C. Định hướng việc tổ chức các hoạt động học tập cho HS.
D. Là căn cứ để lựa chọn nguồn tư liệu tham khảo phù hợp.
Câu 14: Điểm mới của hoạt động luyện tập, vận dụng được thể hiện như thế nào trong SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều?
A. Câu hỏi, bài tập tổng hợp, gắn lí thuyết với thực hành, thực tiễn.
B. Hệ thống câu hỏi, bài tập được xây dựng đáp ứng mục tiêu bài học.
C. Chú trọng các câu hỏi, bài tập phát triển khả năng ghi nhớ kiến thức.
D. Chỉ tập trung đầu tư hệ thống câu hỏi, bài tập vận dụng vào thực tiễn.
Câu 15: Điểm mới về cấu trúc của mỗi bài học/chủ đề trong SGK Lịch sử và Địa lí 9, phân môn Lịch sử, Chương trình 2018, bộ Cánh Diều so với SGK Lịch sử 9, Chương trình hiện hành là
A. giới thiệu bài mới, cung cấp kiến thức mới, kiểm tra kiến thức, dặn dò.
B. ổn định tổ chức, kiểm tra kiến thức bài cũ ở đầu giờ học, dạy kiến thức mới.
C. tập trung vào nội dung kiến thức cơ bản phản ánh yêu cầu cần đạt của bài học.
D. thiết kế theo chuỗi hoạt động: mở đầu, hình thành kiến thức, luyện tập, vận dụng.
Đáp án tập huấn phân môn Địa lí 9 Cánh diều
Câu 1: Mục tiêu của phần Địa lí trong Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học cơ sở trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là:
A. góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất chủ yếu.
B. hình thành và phát triển năng lực địa lí, góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất chủ yếu.
C. phát triển năng lực địa lí, góp phần phát triển các giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
D. hình thành cách thức ứng xử phù hợp với tự nhiên, phát triển năng lực chung.
Câu 2: Phần Địa lí góp phần phát triển các năng lực đặc thù là:
A. yêu nước, nhân ái, trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ.
B. tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
C. nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
D. nhận thức khoa học địa lí, tìm hiểu địa lí, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Câu 3: Mạch nội dung của phần Địa lí 9 trong Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học cơ sở là:
A. Địa lí kinh tế – xã hội Việt Nam.
B. Địa lí tự nhiên Việt Nam.
C. Địa lí tự nhiên đại cương.
D. Địa lí các châu lục.
Câu 4: Năng lực nhận thức khoa học địa lí với các biểu hiện cụ thể là:
A. sử dụng các công cụ của Địa lí học, tổ chức học tập ở thực địa, khai thác internet phục vụ môn học.
B. cập nhật thông tin, liên hệ thực tế, thực hiện chủ đề khám phá từ thực tiễn.
C. nhận thức thế giới theo quan điểm không gian; giải thích các hiện tượng quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế – xã hội).
D. nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, tổ chức học tập ở thực địa, cập nhật thông tin, liên hệ thực tế.
Câu 5: Phần Địa lí trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) bao gồm các nội dung chính là:
A. Địa lí dân cư Việt Nam; Địa lí các ngành kinh tế; Sự phân hoá lãnh thổ.
B. Địa lí tự nhiên Việt Nam; Địa lí dân cư Việt Nam; Địa lí các ngành kinh tế.
C. Địa lí các châu lục; Địa lí tự nhiên Việt Nam; Địa lí các ngành kinh tế.
D. Địa lí các ngành kinh tế; Sự phân hoá lãnh thổ; Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Câu 6: Các chủ đề chung của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) bao gồm:
A. Đô thị: Lịch sử và hiện tại; Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
B. Đô thị: Lịch sử và hiện tại; Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; Các cuộc đại phát kiến địa lí.
C. Các cuộc đại phát kiến địa lí; Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
D. Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; Các cuộc đại phát kiến địa lí; Thiên tai và biện pháp phòng chống.
Câu 7: Điểm mới quan trọng nhất của phần Địa lí trong sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. đảm bảo tính kế thừa và hiện đại.
B. chuyển từ việc tiếp cận nội dung sang phát triển phẩm chất, năng lực.
C. chú trọng yêu cầu tích hợp.
D. đổi mới hình thức và cách trình bày.
Câu 8: Biểu hiện của tính hiện đại ở phần Địa lí của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) là gì?
A. Có nhiều nội dung kiến thức mới phù hợp với phát triển kinh tế – xã hội đất nước hiện nay.
B. Dựa theo các căn cứ từ văn kiện Đại hội Đảng, các Nghị quyết mới nhất của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ,...
C. Cập nhật hệ thống số liệu chính thống của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2010 – 2021 (theo công bố của Tổng cục Thống kê năm 2022).
D. Hệ thống số liệu đồng bộ, cập nhật; bổ sung nhiều nội dung mới; định hướng phát triển kinh tế – xã hội theo các Nghị quyết, Chiến lược của Quốc hội và Chính phủ;...
Câu 9: Biểu hiện của tính tích hợp trong phần Địa lí của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. tích hợp giữa các kiến thức địa lí dân cư với địa lí tự nhiên; vận dụng kiến thức của các môn học khác.
B. tích hợp giữa các kiến thức của địa lí tự nhiên với địa lí kinh tế – xã hội; vận dụng kiến thức của các môn học khác để làm sáng tỏ kiến thức địa lí.
C. học sinh được chủ động, sáng tạo trong học tập; có nhiều cơ hội tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
D. hiện đại hoá hệ thống kiến thức; bổ sung những kiến thức mới, những vấn đề cần quan tâm; cập nhật số liệu đồng bộ.
Câu 10: Căn cứ quan trọng để xác định mục tiêu bài học trong xây dựng kế hoạch bài dạy phần Địa lí 9 là:
A. nội dung của môn học được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học cơ sở.
B. điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường và thực tiễn địa phương.
C. yêu cầu cần đạt được quy định trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí cấp Trung học cơ sở.
D. phương tiện dạy học và các phương pháp dạy học tích cực.
Câu 11: Yêu cầu về phương pháp dạy học địa lí là
A. dạy học thông qua các hoạt động, đa dạng hoá các phương pháp và hình thức dạy học.
B. thực hiện các bài, chương theo đúng phân phối chương trình.
C. thực hiện đầy đủ quy trình vận dụng phương pháp dạy học hiện đại.
D. sử dụng phương pháp hiện đại, không sử dụng phương pháp truyền thống.
Câu 12: Giúp học sinh củng cố, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức của bài học là mục tiêu của hoạt động nào sau đây?
A. Khởi động.
B. Vận dụng.
C. Hình thành kiến thức.
D. Luyện tập.
Câu 13: Căn cứ để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học Địa lí 9 là
A. nội dung lí thuyết và thực hành trong phần Địa lí của sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều).
B. nội dung phần Địa lí trong Chương trình Giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều).
C. yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực đặc thù địa lí.
D. yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
Câu 14: Ý nào không phải là mục tiêu của đánh giá thường xuyên trong dạy học phần Địa lí, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Động viên, khuyến khích khi học sinh thực hiện tốt nhiệm vụ học tập.
B. Đánh giá thành quả học tập và giáo dục sau một giai đoạn học tập nhất định.
C. Phát hiện, tìm ra những thiếu sót, hạn chế ảnh hưởng đến kết quả học tập của học sinh.
D. Đưa ra những giải pháp hỗ trợ, điều chỉnh kịp thời, nhằm nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục.
Câu 15: Trong mỗi bài kiểm tra, đánh giá kết quả học tập định kì trong dạy học phần Địa lí, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có 4 mức độ yêu cầu đó là:
A. Tái hiện kiến thức; Thông hiểu; Phân tích; Vận dụng.
B. Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng; Đánh giá.
C. Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng; Vận dụng cao.
D. Nhận biết; Vận dụng cao; Thông hiểu.
Đáp án tập huấn môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
Câu 1: Chủ đề "Năng lượng cơ học" được trình bày trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 9 (bộ sách Cánh Diều) không có biểu thức tính
A. động năng.
B. công cơ học.
C. thế năng đàn hồi.
D. thế năng trọng trường.
Câu 2: Các nội dung của phần " Năng lượng và sự biến đổi" trong Chương trình môn Khoa học tự nhiên lớp 9 năm 2018 không nhấn mạnh vào yêu cầu
A. sử dụng công thức định lượng để giải các bài tập tính toán phức tạp.
B. tăng cường cơ hội hoạt động thực nghiệm khi xây dựng các định luật.
C. giải thích các hiện tượng bằng cách sử dụng thêm các biểu thức định lượng.
D. tăng cường khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
Câu 3: Trong học tập chủ đề ánh sáng trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 9 (bộ sách Cánh Diều), học sinh được tìm hiểu về
A. sự phản xạ ánh sáng tại bề mặt nhẵn.
B. sự truyền thẳng của ánh sáng trong môi trường trong suốt.
C. sự tán sắc ánh sáng qua lăng kính.
D. sự tạo bóng đen sau các vật chắn sáng.
Câu 4: Chủ đề "Năng lượng với cuộc sống" trong Chương trình môn Khoa học tự nhiên lớp 9 năm 2018 khẳng định năng lượng trên Trái Đất
A. chủ yếu do con người tạo ra.
B. chủ yếu do sự tự quay của Trái Đất.
C. chủ yếu đến từ nhiên liệu hóa thạch.
D. chủ yếu đến từ Mặt Trời.
Câu 5: Phần Chất và sự biến đổi của chất có bao nhiêu chủ đề?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 6: Chủ đề Kim loại có sự phát triển hơn so với Chương trình 2006 là:
(1) Tìm hiểu sự khác nhau cơ bản về tính chất và ứng dụng giữa phi kim và kim loại của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống như carbon, sulfur, chlorine,…
(2) Không tìm hiểu tính chất của một số phi kim cụ thể như chlorine và các hợp chất của chlorine.
(3) Tìm hiểu về kim loại sau đó tìm hiểu về phi kim.
(4) Carbon và hợp chất của carbon, silicon, công nghiệp Silicat,… được tìm hiểu trong Chủ đề Trái Đất và bầu trời.
(5) Tìm hiểu một số kim loại như nhôm, sắt, vàng và một số phi kim cụ thể như chlorine, bromine, iodine và các hợp chất của chúng.
Tổ hợp phương án đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (5).
Câu 7: Các Chủ đề tìm hiểu về các chất hoá học hữu cơ đặc biệt chú trọng:
(1) Mô tả cụ thể các chất điển hình trong từng nhóm chất.
(2) Khi tìm hiểu về các loại chất cụ thể luôn chú ý gắn với các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn.
(3) Thông qua thí nghiệm và quan sát các hiện tượng trong thực tiễn để học sinh dần thu nhận và tích luỹ kiến thức, rèn luyện kĩ năng, góp phần phát triển cho học sinh khả năng tìm tòi khám phá.
(4) Thông qua các thí nghiệm được mô tả để thu nhận kiến thức.
Tổ hợp phương án đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D.( 1), (4).
Câu 8: Phần Trái Đất và bầu trời tìm hiểu về
A. Sinh quyển.
B. Môi trường sinh thái.
C. Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất.
D. Năng lượng của Trái Đất.
Câu 9: Phần Vật sống có sự phát triển hơn so với Chương trình 2006 là:
(1) Có phần giới thiệu về thành phần hoá học, cấu trúc không gian của gene khi học về di truyền.
(2) Gene được xem là trung tâm của di truyền học.
(3) Kiến thức về gene là một lĩnh vực có nhiều ứng dụng trong nghiên cứu, ứng dụng sinh học, di truyền học, công nghệ gene,…
(4) Bổ sung nội dung chủ đề Tiến hoá.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 10: Trong phần Vật sống, các chủ đề được sắp xếp theo logic nào sau đây?
A. Gene – Nhiễm sắc thể - Quy luật di truyền – Di truyền học người - Ứng dụng – Tiến hoá.
B. Quy luật di truyền – Gene – Nhiễm sắc thể – Di truyền học người - Ứng dụng – Tiến hoá.
C. Quy luật di truyền – Nhiễm sắc thể – Gene – Di truyền học người - Ứng dụng – Tiến hoá.
D. Gene - Quy luật di truyền – Nhiễm sắc thể – Di truyền học người - Ứng dụng – Tiến hoá.
Câu 11: Dạy học tích hợp trong môn Khoa học tự nhiên 9 thông qua những hình thức nào sau đây?
(1) Tích hợp thông qua thể hiện các “nguyên lí và quy luật chung của tự nhiên”.
(2) Tích hợp thông qua dạy học theo chủ đề và giáo dục STEM.
(3) Tích hợp trong dạy học thực hành, thí nghiệm.
(4) Tích hợp trong bước vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài học.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 12: Trong các phương án sau đây, phương án nào là định hướng lựa chọn phương pháp dạy học nhằm góp phần phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh?
A. Thông qua phương pháp tổ chức các hoạt động thuyết trình/giảng giải của giáo viên.
B. Thông qua phương pháp tổ chức cho học sinh tự học, tự khám phá để chiếm lĩnh kiến thức khoa học và rèn luyện kĩ năng.
C. Thông qua phương pháp dạy học đàm thoại.
D. Thông qua phương pháp đọc sách giáo khoa.
Câu 13: Trong các phương án sau đây, phương án nào là định hướng lựa chọn phương pháp dạy học nhằm góp phần phát năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh?
A. Tổ chức cho học sinh giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
B. Tổ chức cho học sinh đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, kết luận và đánh giá vấn đề,…
C. Tổ chức cho học sinh lập kế hoạch giải quyết vấn đề do giáo viên đề ra.
D. Tổ chức cho học sinh thực hiện kế hoạch do giáo viên đề ra.
Câu 14: Môn Khoa học tự nhiên cùng với những môn học nào sau đây để góp phần phát triển giáo dục STEM?
A. Toán, Công nghệ, Tin học.
B. Công nghệ, Toán, Văn.
C. Vật lý, Toán, Ngoại ngữ.
D. Toán, Tin học, Địa lí.
Câu 15: Mục tiêu của đánh giá kết quả giáo dục là
(1) Cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đạt chuẩn (yêu cầu cần đạt) về phẩm chất và năng lực của học sinh.
(2) Đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
(3) Để hướng dẫn hoạt động học tập của học sinh và điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí,…
(4) Phân loại học sinh.
Tổ hợp câu trả lời đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (4).
Đáp án tập huấn môn Công nghệ 9 Cánh diều
Câu 1: Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nội dung môn Công nghệ 9 bao gồm
A. 2 phần chính.
B.3 phần chính.
C. 4 phần chính.
D. 5 phần chính.
Câu 2: Trong các phần chính của môn Công nghệ 9, có một phần bắt buộc là
A. phần Giáo dục hướng nghiệp.
B. phần Định hướng nghề nghiệp.
C. phần Trải nghiệm nghề nghiệp.
D. phần Lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 3: Trong các phần chính của môn Công nghệ 9, có một phần lựa chọn là
A. phần Giáo dục hướng nghiệp.
B. phần Định hướng nghề nghiệp.
C. phần Trải nghiệm nghề nghiệp.
D. phần Lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 4: Trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, năng lực được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục là
A. năng lực chung.
B. năng lực cốt lõi.
C. năng lực đặc thù.
D. năng lực công nghệ.
Câu 5: Năng lực khai thác sản phẩm, quá trình, dịch vụ công nghệ đúng chức năng, đúng kĩ thuật, an toàn và hiệu quả; tạo ra sản phẩm công nghệ là loại thành tố năng lực công nghệ nào?
A. Năng lực nhận thức công nghệ
B. Năng lực giao tiếp công nghệ
C. Năng lực sử dụng công nghệ
D. Năng lực đánh giá công nghệ
Câu 6: Sự khác biệt chủ yếu của mục tiêu bài học trong sách giáo khoa Công nghệ 9 (bộ sách Cánh Diều) biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 so với sách giáo khoa Công nghệ 9 biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 là
A. mục tiêu không trình bày về kiến thức, kĩ năng mà là về năng lực, phẩm chất.
B. đổi mới cách diễn đạt mục tiêu từ danh từ (Biết, Hiểu,…) sang động từ (Nêu, Trình bày, Giải thích,…).
C. mục tiêu phản ánh nội dung yêu cầu cần đạt của chương trình.
D. cả ba câu trên.
Câu 7: Trong sách giáo khoa Công nghệ 9 (bộ sách Cánh Diều), thời lượng của các bài học thường được bố trí từ 2 tiết trở lên nhằm
A. phù hợp với mục tiêu và nội dung của bài.
B. phù hợp với lứa tuổi học sinh lớp 9.
C. tạo thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động dạy học.
D. đảm bảo theo quy định của chương trình.
Câu 8: Một trong những điểm mới nhằm góp phần đổi mới phương pháp dạy học của sách giáo khoa Công nghệ 9 (bộ sách Cánh Diều) biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 so với sách giáo khoa Công nghệ 9 biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006 là
A. sách được in màu, tăng tính hấp dẫn của cuốn sách giáo khoa.
B. cấu trúc nội dung bài học theo các hoạt động dạy học.
C. có trang hướng dẫn sử dụng sách và bảng giải thích thuật ngữ.
D. chuyển mục lục của sách từ cuối sách về đầu sách.
Câu 9: Bộ sách Cánh Diều có 4 quyển sách giáo khoa Công nghệ 9: quyển 1: Công nghệ 9 – Định hướng nghề nghiệp ; quyển 2: Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Lắp đặt mạng điện trong nhà ; quyển 3: Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Trồng cây ăn quả và quyển 4: Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp - Mô đun Chế biến thực phẩm . Theo quy định của Chương trình Công nghệ 2018, học sinh phải học
A. quyển 1 và một trong 3 quyển (quyển 2, quyển 3, quyển 4).
B. quyển 2 và một trong 2 quyển (quyển 3, quyển 4).
C. quyển 3 và một trong 2 quyển (quyển 2, quyển 4).
D. quyển 4 và một trong 2 quyển (quyển 2, quyển 3).
Câu 10: Trong kế hoạch bài dạy, 4 hoạt động dạy học (Khởi động; Hình thành kiến thức, kĩ năng; Luyện tập; Vận dụng) được bố trí theo kiểu cấu trúc nào?
A. Cả bài học có 4 hoạt động.
B. Mỗi nội dung chính của bài đều có 4 hoạt động.
C. Mỗi tiết học đều có 4 hoạt động.
D. Tuỳ thuộc vào nội dung của bài học.
Câu 11: Trong 4 hoạt động dạy học, hoạt động nào được tổ chức ở ngoài lớp học?
A. Hoạt động Khởi động.
B. Hoạt động Hình thành kiến thức, kĩ năng.
C. Hoạt động Luyện tập.
D. Hoạt động Vận dụng.
Câu 12: “Kế hoạch bao gồm các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một bài học nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết” là mô tả của loại kế hoạch giáo dục nào?
A. Kế hoạch giáo dục nhà trường
B. Kế hoạch dạy học tổ chuyên môn
C. Kế hoạch bài dạy của giáo viên
D. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục
Câu 13: Đối với môn Công nghệ 9, số điểm đánh giá thường xuyên trong một học kì là
A. 1 điểm;
B. 2 điểm;
C. 3 điểm;
D. 4 điểm.
Câu 14: Đối với môn Công nghệ 9, số điểm đánh giá định kì trong một năm học là
A. 1 điểm;
B. 2 điểm;
C. 3 điểm;
D. 4 điểm.
Câu 15: Khi xây dựng câu hỏi dùng cho đề kiểm tra định kì thường dùng cả hai loại câu trắc nghiệm và tự luận, trong đó câu trắc nghiệm thường được dùng cho các mức độ tư duy nào sau đây?
A. Nhận biết.
B. Nhận biết; Thông hiểu.
C. Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng.
D. Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng; Vận dụng cao.
Đáp án tập huấn môn Tin học 9 Cánh diều
Câu 1: Khi nói về mục tiêu của sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều), câu nào dưới đây là sai?
A. Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Tin học lớp 9 năm 2018.
B. Là tài liệu chính có tính pháp lí để thực hiện Chương trình môn Tin học lớp 9.
C. Là tài liệu chính giúp học sinh chiếm lĩnh tri thức, tìm tòi và vận dụng tri thức theo yêu cầu cần đạt trong Chương trình môn Tin học lớp 9 năm 2018.
D. Là tài liệu chính giúp giáo viên định hướng, lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện dạy học và công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Câu 2: Khi nói về sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều) thể hiện những điểm mới tiên tiến trong Chương trình Tin học 2018, câu nào dưới đây là đúng?
A. Đưa rất nhiều hình ảnh.
B. Cung cấp thật nhiều kiến thức.
C. Hướng dẫn chi tiết về sử dụng phần mềm thông dụng.
D. Tạo cơ hội để học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng giải quyết vấn đề thực tế.
Câu 3: Câu nào dưới đây nói đúng về điều cần thực hiện khi dạy Tin học ở lớp 9?
A. Khuyến khích học sinh học cả hai chuyên đề tuỳ chọn.
B. So với các lớp dưới, dành nhiều thời gian hơn cho đánh giá định kì.
C. So với các lớp dưới, tạo điều kiện để học sinh chủ động, sáng tạo và hợp tác nhiều hơn trong học tập.
D. Yêu cầu học sinh làm các bài tập nhằm ôn tập toàn bộ kiến thức của môn Tin học ở cấp trung học cơ sở.
Câu 4: Khi nói về phát triển tư duy máy tính cho học sinh trong sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều), câu nào dưới đây là đúng?
A. Phát triển hơn cho học sinh tư duy trừu tượng hoá.
B. Sử dụng nhiều ví dụ phù hợp lứa tuổi của học sinh.
C. Yêu cầu học sinh sử dụng thành thạo các phần mềm phổ biến.
D. Tạo điều kiện để học sinh tìm hiểu sở thích đối với việc dùng phần mềm để tạo sản phẩm đa phương tiện.
Câu 5: Khi nói về những chủ đề có nhiều điểm mới trong sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều), câu nào dưới đây là đúng ?
A. Chủ đề C ở lớp 9 không kế thừa nội dung của Chủ đề C ở lớp 8.
B. Chủ đề D yêu cầu học sinh thuộc một số điểm trong luật Công nghệ thông tin.
C. Ở Chủ đề E1 học sinh thực hành để nhận thấy rằng sử dụng phần mềm mô phỏng có thể giúp thu nhận được thêm kiến thức.
D. Chủ đề tuỳ chọn E4 yêu cầu học sinh có kĩ năng thành thạo và tạo được những sản phẩm video đẹp, hoàn hảo.
Câu 6: Khi giúp học sinh nhận biết được sự có mặt của các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin ở khắp nơi và trong mọi lĩnh vực, câu nào dưới đây là sai?
A. Chỉ có CPU nằm trong máy tính PC là bộ xử lí thông tin.
B. Cần lấy ví dụ nhiều lĩnh vực có sử dụng các thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin.
C. Cần lấy ví dụ về thiết bị có gắn bộ xử lí thông tin có mặt ở nhiều nơi như trong gia đình, ở trường học, cửa hàng, bệnh viện, nhà máy,…
D. Giúp học sinh nhận thấy có những thiết bị thu nhận thông tin từ môi trường bên ngoài vào và hoạt động phù hợp với thông tin nhận được.
Câu 7: Khi nói về cách trong sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều) giúp học sinh giải thích được các đặc điểm quan trọng làm nên chất lượng thông tin trong giải quyết vấn đề, câu nào dưới đây là đúng?
A. Trình bày một dự án học tập.
B. Sử dụng các hình ảnh trực quan.
C. Nêu một số ví dụ đi kèm và phân tích ví dụ.
D. Nêu định nghĩa chính xác về tính chính xác, tính mới, tính đầy đủ, tính sử dụng được của thông tin.
Câu 8: Câu nào dưới đây là sai khi giáo dục học sinh tôn trọng pháp luật trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số?
A. Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các điều luật về sử dụng Internet.
B. Không nên dành thời gian giải thích định nghĩa về công nghệ kĩ thuật số.
C. Khuyến khích học sinh nêu ví dụ về tình huống vi phạm pháp luật trong sử dụng công nghệ kĩ thuật số.
D. Nên tổ chức thảo luận về một vài tình huống cụ thể để tìm biết điểm nào của luật hay nghị định (đã được trích dẫn trong sách giáo khoa) bị vi phạm trong tình huống đó.
Câu 9: Câu nào dưới đây là sai đối với Chủ đề E3 (Phần mềm bảng tính điện tử nâng cao)?
A. Nội dung của chủ đề kế thừa nội dung phần mềm bảng tính ở lớp 7, lớp 8.
B. Để giúp học sinh làm dự án, sách giáo khoa có ví dụ minh hoạ việc thực hiện dự án học tập.
C. Có một số bài học bổ trợ và bài thực hành tổng hợp trước khi thực hiện dự án học tập.
D. Bắt buộc mỗi học sinh phải thực hiện cả hai dự án học tập: dự án về quản lí tài chính và dự án về địa lí dân cư.
Câu 10: Yêu cầu nào dưới đây với học sinh là vượt quá yêu cầu cần đạt trong chương trình khi dạy Chủ đề E4 (Làm quen với phần mềm làm video)?
A. Nêu được một số chức năng cơ bản của phần mềm làm video.
B. Có kĩ năng thành thạo và tạo ra được sản phẩm video hoàn hảo.
C. Sử dụng được các chức năng cơ bản của một phần mềm làm video.
D. Nêu được ví dụ một vài sản phẩm video có thể làm được bằng phần mềm làm video để đáp ứng nhu cầu cá nhân, gia đình, trường học.
Câu 11: Câu nào dưới đây là đúng khi nói về Chủ đề E2 (Trình bày thông tin trong trao đổi và hợp tác) ở sách giáo khoa Tin học 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Đây là chủ đề tuỳ chọn.
B. Chủ đề này không có bài thực hành.
C. Nội dung kế thừa kiến thức và kĩ năng sử dụng phần mềm ở các lớp dưới.
D. Thông qua dạy học phần mềm sơ đồ tư duy và phần mềm trình chiếu để học sinh so sánh hai phần mềm này.
Câu 12: Câu nào dưới đây là sai khi nói về phương pháp dạy học Chủ đề E (Tin học ứng dụng)?
A. Giáo viên đọc sách giáo khoa, học sinh lắng nghe và ghi chép.
B. Xen kẽ giữa lí thuyết và thực hành trong một bài học.
C. Coi trọng phương pháp dạy học trực quan và dạy học thực hành tạo sản phẩm.
D. Tăng cường việc hướng dẫn cho học sinh khám phá phần mềm, bồi dưỡng khả năng tự học.
Câu 13: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về Chủ đề F (Giải bài toán bằng máy tính) ở lớp 9?
A. Giúp học sinh trở nên thành thạo trong lập trình.
B. Không cần giải thích thuật ngữ “bài toán tin học”.
C. Không kế thừa nội dung thuật toán ở các lớp dưới.
D. Cần phải khai thác các trải nghiệm đã có của học sinh về lập trình.
Câu 14: Câu nào dưới đây là đúng khi dạy học chủ đề “Tin học và định hướng nghề nghiệp” ở lớp 9?
A. Cần yêu cầu học sinh lựa chọn ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học.
B. Yêu cầu học sinh phải hiểu sâu về một số ngành nghề đã được sách giáo khoa giới thiệu.
C. Nội dung hướng nghiệp bắt đầu ở lớp 10, chủ đề này không liên quan đến hướng nghiệp.
D. Cần khai thác hiểu biết của học sinh, khuyến khích các em tìm hiểu và bộc lộ suy nghĩ của bản thân.
Câu 15: Câu nào dưới đây là sai khi dạy học chủ đề “Tin học và định hướng nghề nghiệp” ở lớp 9?
A. Cần giúp học sinh chủ động, tự tin tìm thông tin liên quan đến sở thích về nghề nghiệp của mình.
B. Học sinh không cần giải thích lí do thích hay không thích làm việc trong mỗi nhóm nghề sách giáo khoa giới thiệu.
C. Một trong những mục tiêu là chuẩn bị cho học sinh lựa chọn định hướng phù hợp nếu chọn học môn Tin học ở lớp 10.
D. Cần học sinh nhận biết được đặc trưng cơ bản của một nhóm nghề thuộc định hướng Tin học ứng dụng và đặc trưng cơ bản của một nhóm nghề thuộc định hướng Khoa học máy tính.
Đáp án tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm 9 Cánh diều
Câu 1: Ngày 26/01/2024, sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại Quyết định
A. số 4383/QĐ-BGDĐT.
B. số 3483/QĐ-BGDĐT.
C. số 3843/QĐ-BGDĐT.
D. số 4338/QĐ-BGDĐT.
Câu 2: Chủ đề nào dưới đây không phải là chủ đề trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Gia đình yêu thương
B. Thiên nhiên quanh ta
C. Môi trường học đường
D. Phát triển bản thân
Câu 3: Nội dung yêu cầu cần đạt “Xây dựng được ngân sách cá nhân hợp lí trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho, tặng” xuất hiện trong chủ đề nào?
A. Sống có trách nhiệm
B. Phát triển bản thân
C. Gia đình yêu thương
D. Nghề nghiệp tương lai
Câu 4: Cấu trúc của mỗi chủ đề trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm những phần nào?
A. Tên chủ đề, mục tiêu, giới thiệu những điều em sẽ trải nghiệm trong chủ đề, các yêu cầu đối với việc chuẩn bị, các hoạt động trong giờ hoạt động giáo dục theo chủ đề, gợi ý các hoạt động sinh hoạt dưới cờ và sinh hoạt lớp, đánh giá cuối chủ đề.
B. Tên chủ đề, mục tiêu, giới thiệu những điều em sẽ trải nghiệm trong chủ đề, các yêu cầu đối với việc chuẩn bị, gợi ý các hoạt động sinh hoạt dưới cờ, các hoạt động trong giờ hoạt động giáo dục theo chủ đề và sinh hoạt lớp, đánh giá cuối chủ đề.
C. Tên chủ đề, mục tiêu, giới thiệu những điều em sẽ trải nghiệm trong chủ đề, các yêu cầu đối với việc chuẩn bị, gợi ý các hoạt động sinh hoạt dưới cờ và sinh hoạt lớp, các hoạt động trong giờ hoạt động giáo dục theo chủ đề, đánh giá cuối chủ đề.
D. Tên chủ đề, mục tiêu, giới thiệu những điều em sẽ trải nghiệm trong chủ đề, các yêu cầu đối với việc chuẩn bị, gợi ý các hoạt động sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt lớp, các hoạt động trong giờ hoạt động giáo dục theo chủ đề.
Câu 5: Các yêu cầu cần đạt trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (Chương trình giáo dục phổ thông 2018) được thể hiện như thế nào trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện trọn vẹn ở một chủ đề.
B. Các yêu cầu cần đạt ở các mạch nội dung hoạt động được lựa chọn, sắp xếp phù hợp với từng chủ đề. Một chủ đề có thể thể hiện một số yêu cầu cần đạt ở những mạch nội dung hoạt động khác nhau.
C. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện trong 2 chủ đề liên tiếp.
D. Các yêu cầu cần đạt ở một mạch nội dung hoạt động được thể hiện ở tất cả 9 chủ đề.
Câu 6: Phương pháp đánh giá cuối mỗi chủ đề trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) là gì?
A. Đánh giá đồng đẳng.
B. Học sinh tự đánh giá.
C. Thầy, cô đánh giá học sinh.
D. Các lực lượng giáo dục khác đánh giá học sinh.
Câu 7: Tiếp cận hoạt động thể hiện trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) được hiểu là:
A. Các năng lực và phẩm chất được hình thành qua việc học sinh giải quyết các tình huống và thực hiện hoạt động cụ thể.
B. Học sinh có thể huy động những kiến thức, kĩ năng đã có hoặc tìm kiếm các kiến thức và kĩ năng mới để hoàn thành hoạt động.
C. Tổ chức các hoạt động để học sinh được tiếp cận thực tế, tham gia, thể nghiệm các cảm xúc tích cực, vận dụng kinh nghiệm đã có của bản thân.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Các chủ đề, hoạt động trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) được thiết kế cụ thể thực hiện với loại hình hoạt động nào?
A. Loại hình Hoạt động giáo dục theo chủ đề.
B. Loại hình Sinh hoạt dưới cờ.
C. Loại hình Sinh hoạt lớp.
D. Loại hình Sinh hoạt câu lạc bộ.
Câu 9: Khi sử dụng sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) để tổ chức hoạt động cho học sinh thì:
A. Giáo viên triển khai đúng các hoạt động như sách giáo khoa gợi ý.
B. Giáo viên có thể linh hoạt lựa chọn, sắp xếp các hoạt động.
C. Giáo viên có thể sáng tạo, thiết kế các hoạt động mới nhưng phải đáp ứng yêu cầu cần đạt trong chương trình.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 10: Các hoạt động thiết kế trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều) được gợi ý tổ chức với những phương thức nào?
A. Phương thức khám phá; Phương thức trải nghiệm; Phương thức cống hiến; Phương thức tương tác.
B. Phương thức khám phá; Phương thức giao lưu; Phương thức thể nghiệm; Phương thức nghiên cứu.
C. Phương thức khám phá; Phương thức thể nghiệm, tương tác; Phương thức cống hiến; Phương thức nghiên cứu.
D. Phương thức khám phá; Phương thức tương tác; Phương thức thể nghiệm; Phương thức nghiên cứu.
Câu 11: Quan điểm tiếp cận trong kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là:
A. Tập trung vào đánh giá kết quả và đánh giá để xếp hạng học sinh.
B. Đánh giá để xếp hạng và đánh giá như hoạt động học.
C. Đánh giá vì sự phát triển của người học và đánh giá để xếp hạng học sinh.
D. Đánh giá vì sự phát triển của người học và đánh giá như hoạt động học.
Câu 12: Bài dạy trong video tiết dạy minh hoạ thuộc chủ đề nào trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. Chủ đề Vượt qua áp lực
B. Chủ đề Gia đình yêu thương
C. Chủ đề Thiên nhiên quanh ta
D. Chủ đề Nghề nghiệp tương lai
Câu 13: Trong video tiết dạy minh hoạ, các hoạt động được tổ chức cho học sinh hướng đến thực hiện yêu cầu cần đạt trong HOẠT ĐỘNG nào?
A. Hoạt động khám phá bản thân
B. Hoạt động rèn luyện bản thân
C. Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp
D. Hoạt động thể hiện bản thân
Câu 14: Trò chơi khởi động trong video tiết dạy minh hoạ có tên là gì?
A. Kết đoàn
B. Cùng nhau qua sông
C. Đoán ý đồng đội
D. Ô chữ bí mật
Câu 15: Chương trình truyền hình được cô giáo tổ chức ở hoạt động 2 trong video tiết dạy minh hoạ có tên là gì?
A. Trò chuyện cùng chuyên gia
B. Tâm sự tuổi teen
C. Góc chia sẻ
D. Cánh cửa trái tim
Đáp án tập huấn môn Giáo dục thể chất 9 Cánh diều
Câu 1: Cách phân phối phù hợp nhất 55% thời lượng dạy học (39 tiết) theo quy định tại Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018 cho phần Cơ bản ở lớp 9 là
A. 09 tiết cho nội dung Bài tập thể dục, 10 tiết cho Chạy cự li ngắn (100 m), 10 tiết cho Chạy cự li trung bình, 10 tiết cho Nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
B. 07 tiết cho Bài tập thể dục; 32 tiết (phân phối linh hoạt theo thực tiễn) cho 3 nội dung: Chạy cự li ngắn (100 m), Chạy cự li trung bình, Nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
C. 07 tiết cho Bài tập thể dục, 11 tiết cho Chạy cự li ngắn (100 m), 11 tiết cho Chạy cự li trung bình, 10 tiết cho Nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
D. Giáo viên tự phân phối cho từng nội dung, không có quy định chung.
Câu 2: Theo quy định của Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018, thời lượng dạy học phần Kiến thức chung chiếm tỉ lệ bao nhiêu % so với thời lượng môn học ở lớp 9?
A. Không bố trí
B. 5%
C. 10%
D. 15%
Câu 3: Trong từng kế hoạch bài dạy theo sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều)
A. không bắt buộc phải ghép các nội dung.
B. chỉ được ghép các nội dung của phần Vận động cơ bản với nhau.
C. được ghép 1 nội dung ở phần Vận động cơ bản với môn thể thao tự chọn.
D. chỉ được đưa vào 1 nội dung ở phần Vận động cơ bản hoặc 1 môn Thể thao tự chọn.
Câu 4: Căn cứ xác định nội dung đánh giá kết quả học tập của học sinh sau mỗi bài học trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. mục tiêu, yêu cầu cần đạt của bài học.
B. gợi ý ở phần Vận dụng của bài học.
C. mục tiêu, yêu cầu cần đạt, nội dung nhận xét, đánh giá ở phần Luyện tập và gợi ý ở phần Vận dụng.
D. quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Câu 5: Cách thức sử dụng phù hợp nhất 10% thời lượng dạy học (theo quy định tại Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018 lớp 9) cho đánh giá kết quả học tập là
A. chỉ sử dụng trong đánh giá giữa học kì, cuối mỗi học kì và cuối năm học.
B. sử dụng để đánh giá trong toàn bộ quá trình dạy học một cách linh hoạt.
C. chỉ sử dụng để đánh giá sau mỗi bài học trong sách giáo khoa.
D. chỉ sử dụng trong đánh giá cuối mỗi học kì và cuối năm học.
Câu 6: Theo quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), kết quả học tập môn Giáo dục thể chất lớp 9 được đánh giá theo hình thức nào?
A. Đánh giá bằng nhận xét.
B. Đánh giá bằng cho điểm.
C. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét với đánh giá bằng cho điểm.
D. Không đánh giá.
Câu 7: Theo quy định tại Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018, mỗi trường được lựa chọn giảng dạy bao nhiêu môn thể thao tự chọn ở lớp 9?
A. 03 môn
B. 02 môn
C. Không giới hạn số môn
D. Chỉ 01 môn
Câu 8: Khi xây dựng kế hoạch dạy học phần Vận động cơ bản và phần Thể thao tự chọn theo sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều), có thể tổ chức dạy học
A. phần Thể thao tự chọn trước, phần Vận động cơ bản sau.
B. phần Vận động cơ bản trước, phần Thể thao tự chọn sau.
C. đan xen giữa phần Vận động cơ bản với phần Thể thao tự chọn.
D. theo 1 trong 3 phương án trên.
Câu 9: Khi xây dựng kế hoạch bài dạy theo sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều), bài tập và trò chơi vận động được lấy từ
A. phần Luyện tập trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều).
B. sách giáo viên Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều).
C. bài tập, trò chơi do giáo viên tự biên soạn.
D. được lấy từ cả 3 nguồn trên.
Câu 10: Phần Luyện tập và Vận dụng trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều) biên soạn theo hướng gợi mở nên giúp học sinh
A. phát huy khả năng tư duy, sáng tạo trong quá trình học tập và rèn luyện hằng ngày.
B. định hướng tự đánh giá kết quả học tập trong quá trình học tập.
C. định hướng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn rèn luyện hằng ngày để tăng cường sức khoẻ và phát triển các tố chất thể lực.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 11: Phần Luyện tập và Vận dụng trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều) biên soạn theo hướng gợi mở nên tạo điều kiện cho giáo viên
A. linh hoạt sử dụng hoặc sáng tạo nội dung, hình thức dạy học phù hợp với thực tiễn.
B. định hướng và linh hoạt trong đánh giá kết quả học tập của học sinh.
C. định hướng cho học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Yêu cầu cần đạt đối với học sinh sau khi học xong nội dung phần Vận động cơ bản trong Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018 ở lớp 9 là
A. biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung của phần Cơ bản.
B. thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; các giai đoạn chạy cự li ngắn (100 m) và chạy cự li trung bình; kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
C. biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung của phần Cơ bản; thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; các giai đoạn chạy cự li ngắn (100 m) và chạy cự li trung bình; kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; thực hiện được và hô đúng nhịp bài thể dục nhịp điệu lớp 9.
D. biết một số điều luật cơ bản ở các nội dung của phần Cơ bản; thực hiện được các động tác bổ trợ kĩ thuật chạy; các giai đoạn chạy cự li ngắn (100 m) và chạy cự li trung bình; kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật của sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. cấu trúc rõ ràng, logic, phù hợp và đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Giáo dục thể chất 2018; các chủ đề thể hiện yêu cầu đổi mới trong đánh giá kết quả học tập của học sinh.
B. kiến thức xây dựng theo hướng gợi mở, tạo điều kiện phát huy khả năng tư duy, sáng tạo của cả giáo viên và học sinh.
C. nội dung biên soạn theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực; thể hiện rõ yêu cầu tích hợp và phân hoá.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 14: Điểm mới, nổi bật trong cách thức trình bày phần “Luyện tập” và “Vận dụng” trong sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh Diều) là
A. nội dung được trình bày ngắn gọn, mang tính gợi mở, định hướng giúp giáo viên và học sinh dễ dàng sáng tạo các nội dung luyện tập, trò chơi để luyện tập và vận dụng trong thực tiễn.
B. phần Luyện tập có bổ sung nội dung mới “Nội dung nhận xét, đánh giá” đối với các kĩ thuật động tác mới, giúp học sinh nắm được những điểm cần chú ý khi thực hiện kĩ thuật.
C. phần Vận dụng vừa giúp định hướng đánh giá kết quả học tập, vừa định hướng nội dung, cách thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Sách giáo khoa Giáo dục thể chất 9 (bộ sách Cánh diều)
A. có sự tích hợp kiến thức của nhiều khoa học khác nhau.
B. góp phần phân hóa học sinh.
C. đáp ứng yêu cầu đổi mới trong đánh giá kết quả học tập của học sinh.
D. Cả 3 ý trên.
Đáp án tập huấn môn Âm nhạc 9 Cánh diều
Câu 1: Môn Âm nhạc có các năng lực đặc thù:
A. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, sáng tạo âm nhạc.
B. Thể hiện âm nhạc, hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc.
C. Hiểu biết âm nhạc, cảm thụ âm nhạc, ứng dụng âm nhạc.
D. Thể hiện âm nhạc, cảm thụ và hiểu biết âm nhạc, ứng dụng và sáng tạo âm nhạc.
Câu 2: Môn Âm nhạc ở lớp 9 gồm những nội dung:
A. Hát, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
B. Hát, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, tác giả tác phẩm.
C. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
D. Hát, nghe nhạc, đọc nhạc, giới thiệu nhạc cụ, lí thuyết âm nhạc, thường thức âm nhạc.
Câu 3: Cấu trúc SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. 8 chủ đề, mỗi chủ đề gồm 2 bài học, mỗi bài học được dạy trong 2 tiết. Có 4 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
B. 8 chủ đề, mỗi chủ đề gồm 2 bài học, mỗi bài học được dạy trong 2 tiết (riêng Bài 16 là dạy 1 tiết). Có 4 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
C. 8 chủ đề, mỗi chủ đề gồm 2 bài học, mỗi bài học được dạy trong 2 tiết. Có 3 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
D. 8 chủ đề, mỗi chủ đề được dạy trong 4 tiết. Ngoài ra còn có 3 tiết dành cho kiểm tra, đánh giá định kì.
Câu 4: Nội dung hát trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. 6 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
B. 4 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
C. 5 bài hát lứa tuổi HS, 1 bài dân ca Việt Nam, 2 bài hát nước ngoài.
D. 5 bài hát lứa tuổi HS, 2 bài dân ca Việt Nam, 1 bài hát nước ngoài.
Câu 5: Nội dung nghe nhạc trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. 3 tác phẩm nhạc có lời, 2 tác phẩm nhạc không lời.
B. 1 tác phẩm nhạc có lời, 3 tác phẩm nhạc không lời.
C. 2 tác phẩm nhạc có lời, 2 tác phẩm nhạc không lời.
D. 3 tác phẩm nhạc có lời, 1 tác phẩm nhạc không lời.
Câu 6: Nội dung đọc nhạc trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. 8 bài đọc nhạc.
B. 6 bài đọc nhạc và 6 bài luyện tập cơ bản về gam và quãng.
C. 8 bài đọc nhạc và 4 bài luyện tập cơ bản về gam và quãng.
D. 7 bài đọc nhạc và 5 bài luyện tập cơ bản về gam và quãng.
Câu 7: Nội dung nhạc cụ trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. 8 bài tập tiết tấu và 6 bài hoà tấu.
B. 8 bài tập tiết tấu và 8 bài hoà tấu.
C. 6 bài tập tiết tấu và 8 bài hoà tấu.
D. 7 bài tập tiết tấu và 7 bài hoà tấu.
Câu 8: Các bài tập nhạc cụ tiết tấu trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) có thể luyện tập bằng:
A. Bất cứ loại nhạc cụ gõ nào và động tác cơ thể.
B. Những nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong các bài tập.
C. Những nhạc cụ gõ có hình ảnh in trong các bài tập và động tác cơ thể.
D. Động tác cơ thể.
Câu 9: Các bài hoà tấu trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) có thể luyện tập bằng:
A. Nhạc cụ gõ và đàn phím điện tử.
B. Nhạc cụ gõ và kèn phím.
C. Nhạc cụ gõ và sáo recorder.
D. Bất cứ loại nhạc cụ gõ và nhạc cụ thể hiện giai điệu nào mà nhà trường có.
Câu 10: Nội dung lí thuyết âm nhạc trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. Sơ lược về quãng; Sơ lược về dịch giọng.
B. Sơ lược về hợp âm.
C. Một số hợp âm của giọng Đô trưởng và giọng La thứ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 11: Nội dung thường thức âm nhạc trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm có:
A. Tìm hiểu 4 loại nhạc cụ: cồng chiêng, đàn đá, kèn cor, kèn trombone.
B. Giới thiệu Dân ca Ví, Giặm Nghệ Tĩnh; Giới thiệu một số thể loại nhạc đàn.
C. Giới thiệu các nhạc sĩ: Hoàng Hiệp, Huy Du, Tchaikovsky.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Các hoạt động Trải nghiệm và khám phá trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) có tác dụng:
A. Giúp HS vận dụng kiến thức và kĩ năng một cách sáng tạo.
B. Phát triển năng lực âm nhạc cho HS.
C. Gắn kết kiến thức của môn Âm nhạc với các môn học khác .
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Các hoạt động Trải nghiệm và khám phá trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều) được thực hiện bằng cách:
A. Giáo viên đưa thêm vào bài dạy.
B. Giáo viên giao cho HS tự học.
C. Giáo viên dùng làm trò chơi khởi động lúc đầu giờ.
D. Giáo viên chủ động lựa chọn một trong ba phương án trên.
Câu 14: Trong SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều), có sự tích hợp giữa các nội dung:
A. Hát và đọc nhạc; Hát và nhạc cụ.
B. Đọc nhạc và nhạc cụ.
C. Nghe nhạc và thường thức âm nhạc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 15: Khi dạy học SGK Âm nhạc 9 (bộ sách Cánh Diều), giáo viên cần lưu ý:
A. Thực hiện theo đúng những hướng dẫn trong sách giáo viên.
B. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học nhưng không được thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung.
C. Có thể thay đổi thời lượng dạy học của từng nội dung nhưng không được thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học.
D. Có thể thay đổi cấu trúc và nội dung các tiết học; có thể điều chỉnh thời lượng dạy học cho phù hợp điều kiện thực tiễn.
Đáp án tập huấn môn Mĩ thuật 9 Cánh diều
Câu 1: Nội dung định hướng chủ đề của Chương trình môn Mĩ thuật 2018 lớp 9 là
A. Nghệ thuật Hiện đại Việt Nam, thế giới.
B. Nghệ thuật Trung đại Việt Nam, thế giới.
C. Nghệ thuật Đương đại Việt Nam, thế giới.
D. Nghệ thuật Cận đại Việt Nam, thế giới.
Câu 2: Yêu cầu cần đạt đối với năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ thuộc nội dung Hướng nghiệp trong Chương trình môn Mĩ thuật 2018 lớp 9 là:
A. Thu thập được tư liệu, tài liệu,... cho việc thực hiện sản phẩm; phân biệt được tính tượng trưng, tính biểu tượng trong tác phẩm mĩ thuật; phân biệt được yếu tố chính, phụ, trung gian,... ở sản phẩm, tác phẩm,…
B. Liệt kê được một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng; nêu được yếu tố đặc trưng của một số ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.
C. Viết được một bài luận hoặc làm một đoạn video clip,... giới thiệu ngành nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng.
D. Hiểu được vai trò của mĩ thuật trong đời sống văn hoá xã hội; nhận định được lĩnh vực chuyên ngành phù hợp với sở thích cá nhân.
Câu 3: “Nhận định được giá trị thẩm mĩ của nghệ thuật đương đại.…” thuộc năng lực gì trong yêu cầu cần đạt của Chương trình môn Mĩ thuật 2018 lớp 9?
A. Nhận thức thẩm mĩ
B. Quan sát thẩm mĩ
C. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ
D. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ
Câu 4: Có bao nhiêu mạch nội dung giáo dục trong Chương trình môn Mĩ thuật 2018 lớp 9?
A. 5 mạch nội dung
B. 6 mạch nội dung
C. 7 mạch nội dung
D. 8 mạch nội dung
Câu 5: Có bao nhiêu chủ đề học tập, bài học trong sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều)?
A. 6 chủ đề, 15 bài học mới và 2 hoạt động cuối kì
B. 5 chủ đề, 15 bài
C. 5 chủ đề, 17 bài
D. 6 chủ đề, 16 bài
Câu 6: Cấu trúc một bài học trong sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều) gồm bao nhiêu đề mục lớn?
A. 3 (khám phá, sáng tạo, ứng dụng)
B. 4 (quan sát, nhận thức; sáng tạo; thảo luận; ứng dụng)
C. 5 (quan sát, sáng tạo, luyện tập, thảo luận, ứng dụng)
D. 6 (quan sát, khám phá, nhận thức, sáng tạo, thảo luận, ứng dụng)
Câu 7: Mục “Tìm ý tưởng” trong sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều) nhằm
A. rèn thói quen tư duy tìm ý tưởng trước khi thực hành cho học sinh.
B. gợi ý cho học sinh các bước tư duy sáng tạo.
C. giúp học sinh có thể sử dụng ý tưởng để thực hành.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8: Mục “Em có biết” trong mỗi bài học của sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều) nhằm
A. cung cấp kiến thức để học sinh thực hiện bước “quan sát – nhận thức”.
B. tạo thói quen cho học sinh liên kết các phần trong sách giáo khoa.
C. cung cấp tư liệu giúp giáo viên chốt kiến thức chuẩn cho học sinh.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9: Mục “Ứng dụng” trong mỗi bài học của sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều) nhằm gợi ý cho học sinh
A. ứng dụng kiến thức, kĩ năng và sản phẩm của bài học vào cuộc sống.
B. nắm được các tác dụng của sản phẩm.
C. thuyết trình nêu quan điểm cá nhân, đánh giá sản phẩm Mĩ thuật.
D. sáng tạo sản phẩm Mĩ thuật.
Câu 10: Để đánh giá năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ, giáo viên nên tổ chức hoạt động của học sinh như thế nào?
A. Đưa trước các nội dung và yêu cầu học sinh học thuộc.
B. Đưa ra một số nội dung để học sinh tự lựa chọn phương án đúng.
C. Gợi ý học sinh tự tìm hiểu các nội dung trong sách giáo khoa và liên hệ với thực tiễn cuộc sống theo trải nghiệm của bản thân.
D. Yêu cầu học sinh phân tích tranh, tự tìm hiểu trên internet.
Câu 11: Phiếu đánh giá năng lực học sinh trong dạy học môn Mĩ thuật có mấy mức độ?
A. 3 (Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng)
B. 4 (Nhận biết; Thông hiểu; Vận dụng; Vận dụng cao)
C. 5 (Biết; Hiểu; Sáng tạo; Phân tích; Vận dụng)
D. 6 (Biết; Hiểu; Sáng tạo; Phân tích; So sánh; Vận dụng)
Câu 12: Đánh giá phẩm chất của học sinh trong giáo dục Mĩ thuật
A. chủ yếu bằng định tính, thông qua quan sát, ghi chép, nhận xét bằng lời về thái độ, tình cảm, hành vi ứng xử của học sinh khi tham gia các hoạt động mĩ thuật.
B. chủ yếu bằng định lượng, thông qua hệ thống các các bài tập Mĩ thuật.
C. chủ yếu bằng định lượng, sử dụng phương pháp đánh giá qua sản phẩm học tập, vấn đáp.
D. chủ yếu dựa trên quan sát hoạt động thực hành, luyện tập Mĩ thuật của học sinh.
Câu 13: Yêu cầu cần đạt đối với năng lực Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ của nội dung mĩ thuật ứng dụng trong Chương trình môn Mĩ thuật 2018 lớp 9 là gì?
A. Vận dụng được nguyên lí của sự sắp xếp (hay còn gọi là bố cục) trong thiết kế.
B. Nhận xét, đánh giá được sản phẩm cá nhân, nhóm.
C. Biết đặt câu hỏi, trả lời và trao đổi về tác giả, tác phẩm.
D. Nêu được các bước thực hành, sáng tạo
Câu 14: Cho câu sau: (…..) là dạy học trong đó giáo viên tổ chức cho học sinh hình thành các nhóm hợp tác, cùng nhau nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề do giáo viên đặt ra.
Từ ngữ phù hợp nhất điền vào chỗ (…..) trong câu trên là:
A. Dạy học giải quyết vấn đề
B. Dạy học tạo hình theo quy trình
C. Dạy học hợp tác
D. Dạy học thực hành
Câu 15: Các bài thuộc chủ đề Nghệ thuật đương đại trong sách giáo khoa Mĩ thuật 9 (bộ sách Cánh Diều) được đề xuất dạy 3 tiết nhằm dành thêm thời gian cho nội dung tích hợp lịch sử mĩ thuật. Giáo viên được gợi ý phân phối thời lượng dạy học như thế nào?
A. Sử dụng 2 tiết đầu cho mục Quan sát – nhận thức và hướng dẫn quy trình sáng tạo; dành 1 tiết cuối để học sinh luyện tập (thực hành sáng tạo sản phẩm).
B. Sử dụng 2 tiết cuối cho mục (luyện tập) để học sinh thực hành sản phẩm.
C. Tổ chức cho học sinh xem tranh là chính.
D. Dành 1 tiết cho hoạt động khác.