Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt thi vào lớp 6 Ôn thi vào lớp 6 môn tiếng Việt năm 2024 - 2025
TOP 7 Đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt thi vào lớp 6 giúp các em học sinh luyện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm thật nhuần nhuyễn, ôn thi vào lớp 6 năm 2024 - 2025 thật hiệu quả.
Với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, các em sẽ nắm chắc các dạng bài tập, biết cách phân bổ thời gian làm bài thi thật hợp lý. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cho các em. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm 18 đề ôn thi vào lớp 6 môn Toán để ôn thi vào lớp 6 năm 2024 - 2025 thật tốt.
Bộ đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề 1
Câu 1: Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: Câu 1: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ dùng để hỏi?
A. Anh ta đem hoa này tặng ai vậy?
B. Ông ta gặng hỏi mãi nhưng không ai trả lời.
C. Anh về lúc nào mà không báo cho ai biết cả vậy?
D. Cả xóm này ai mà không biết chú bé lém lỉnh đó!
Câu 2: Trạng ngữ trong câu: “Với tất cả sự nỗ lực của mình, tôi có thể vượt qua mọi khó khăn, trở ngại.” thuộc loại nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ điều kiện
B. Trạng ngữ chỉ mục đích
C. Trạng ngữ chỉ phương tiện
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu 3: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ
B. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ
C. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ
D. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ
Câu 4: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?
A. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.
B. Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.
C. rên vòm cây, bầy chim hót líu
D. Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.
Câu 5: Cho các câu:
(1) Nó rơi từ trên tổ xuống.
(2) Tôi đi dọc lối vào vườn.
(3) Con chó chạy trước tôi.
(4) Tôi nhìn dọc lối đi và thấy một con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
(5) Chợt nó dừng chân và bắt đầu bò, tuồng như bắt đầu thấy một vật gì.
Cần sắp xếp các câu trên theo cách nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (2) - (3) - (5) - (4) - (1)
B. (2) - (3) - (1) - (4) - (5)
C. (2) - (3) - (5) - (1) - (4)
D. (2) - (3) - (4) - (5) - (1)
Câu 6: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?
A. Bốn vế câu
B. Ba vế câu
C. Một vế câu
D. Hai vế câu
Câu 7: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì?
A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông
B. những khóm hoa
C. mảnh đất bằng phẳng
D. lũ trẻ con
Câu 8: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?
A. Bốn quan hệ từ
B. Hai quan hệ từ
C. Ba quan hệ từ
D. Một quan hệ từ
Câu 9: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.”
Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?
A. Hai vị ngữ
B. Một vị ngữ
C. Ba vị ngữ
D. Bốn vị ngữ
Câu 10: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?
A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ
B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ
C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ
D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ
Câu 11: Có mấy hình ảnh được so sánh với “quả dừa” trong đoạn thơ sau?
Thân dừa bạc phếch tháng năm,
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao,
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.
Ai mang nước ngọt, nước lành,
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa.
(Trần Đăng Khoa)
A. Hai hình ảnh
B. Bốn hình ảnh
C. Ba hình ảnh
D. Một hình ảnh
Câu 12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A. Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ.
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng
C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.
Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?
A. Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.
(Xuân Diệu)
B. Trời sinh ra trước nhất
Chỉ toàn là trẻ con.
(Xuân Quỳnh)
C. Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy...
(Trần Đăng Khoa)
D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
(Nguyễn Khoa Điềm)
Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.”
(Theo Vũ Tú Nam)
Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?
A. Ba câu đơn, một câu ghép
B. Bốn câu đơn, không có câu ghép
C. Một câu đơn, ba câu ghép
D. Hai câu đơn, hai câu ghép
Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.”
Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối
B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối
C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
D. Lặp từ ngữ
Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau: “Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nên im lìm trong bóng tối.”?
A. Hai tính từ
B. Một tính từ
C. Ba tính từ
D. Bốn tính từ
Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?
Chú bò tìm bạn
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
Nước đang nằm nhìn mây
Nghe bò, cười toét miệng
Bóng bò chợt tan biến
Bò tưởng bạn đi đâu
Cứ ngoái trước nhìn sau
“Ậm ò...” tìm gọi mãi.
(Phạm Hổ)
A. Chú bò, mặt trời, nước
B. Mây, nước, chú bò
C. Chú bò, mặt trời
D. Mây, nước, chú bò, mặt trời
Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?
A. trắng tinh
B. mọc lên
C. tì xuống đón đường bay của giặc
D. mọc lên những bông hoa tím
Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc
B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc
C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí
D. Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc
Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
C. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề 2
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định
Câu 1: Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép?
A. Cái tên rái cá
B. Rất ngộ
C. Rái cá
D. Giỏi nhất lớp
Câu 2: Cho câu: “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.”
Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm (…) trong câu trên cho thích hợp?
A. Chẳng những ... mà ... hoặc không những ... mà ...
B. Không những … mà ...
C. Không những … mà còn ...
D. Chẳng những … mà ...
Câu 3: Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xắn?
A. 4 từ
B. 2 từ
C. 3 từ
D. 5 từ
Câu 4: Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ?
A. 4 động từ.
B. 3 động từ.
C. 2 động từ.
D. 5 động từ.
Câu 5: Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì?
A. Mùi hương ngòn ngọt
B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng
C. Mùi hương
D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
Câu 6: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang nghĩa chuyển?
A. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che
B. Cơn gió nhẹ thoảng qua, lá rèm khẽ lay động.
C. Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.
D. Hoa Ngọc Hà trên đường rực nở.
Câu 7: Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo.
B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp.
C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa thơm quả ngọt.
D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất.
Câu 8: Cho các câu:
(1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt.
(2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung.
(3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ.
(4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói.
(5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên.
(6) Không trung bao la, không trung chót vót.
Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4)
B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2) - (6)
C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2)
D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4) - (6)
Câu 9: Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ nghĩa cho danh từ nào?
A. Cót gạo
B. Hoa sấu
C. Con đường
D. Khu phố
Câu 10: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?
A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con
B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng
C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên
D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ
Câu 11: Trạng ngữ trong câu: “Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ phương tiện
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ mục đích
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu 12: “Nơi bố mẹ ngày ngày cày sâu cuốc bẫm, mọc lên vô số những mầm xanh.” được viết theo cấu trúc nào sau đây?
A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị ngữ
B. Chủ ngữ - vị ngữ - trạng ngữ
C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ ngữ
D. Trạng ngữ - chủ ngữ - vị ngữ
Câu 13: Câu: “Tuy đã sang thu nhưng tiết trời vẫn còn oi bức lắm.” thuộc loại câu nào sau đây?
A. Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
B. Câu ghép có sử dụng một cặp quan hệ từ
C. Câu ghép có sử dụng một quan hệ từ
D. Câu đơn
Câu 14: Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong đoạn thơ sau của Đỗ Quang Huỳnh?
“Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.”
A. Nhân hóa
B. Không có biện pháp nghệ thuật
C. So sánh
D. Nhân hóa và so sánh
Câu 15: Trong câu: “Giữa trời khuya tĩnh mịch, vằng vặc một vầng trăng.” có bộ phận vị ngữ là gì?
A. Tĩnh mịch
B. Giữa trời khuya tĩnh mịch
C. Vằng vặc
D. Vằng vặc một vầng trăng
Câu 16: “Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót.”
Trong các câu đã cho trên có mấy từ ghép, mấy từ láy?
A. 3 từ ghép, 3 từ láy
B. 4 từ ghép, 3 từ láy
C. 2 từ ghép, 4 từ láy
D. 3 từ ghép, 4 từ láy
Câu 17: Câu: “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.” gồm có mấy vế câu?
A. 1 vế câu
B. 2 vế câu
C. 3 vế câu
D. 4 vế câu
Câu 18: Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
B. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
C. Khi mặt trời chưa lặn hẳn, mặt trăng đã nhô lên.
D. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
Câu 19: Cho biết các dấu gạch ngang trong câu dưới đây có tác dụng gì?
“Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh....”
A. Để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
B. Để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Để nối các bộ phận trong một liên danh
D. Để liệt kê các sự vật
Câu 20: Các câu trong đoạn văn sau của Lưu Quang Vũ được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Thuỷ nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào phòng thi. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo của em. Em nâng đàn đặt lên vai. Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.”
A. Dùng từ ngữ nối
B. Lặp từ ngữ, dùng từ ngữ nối
C. Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ
D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ, dùng từ ngữ nối
Đề ôn thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt - Đề 3
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo đúng quy định:
Câu 1: Câu: “Sao chú mày nhát thế?” là câu hỏi được dùng với mục đích gì?
A.Thể hiện thái độ khen
B. Yêu cầu trả lời
C. Để nhờ cậy
D. Thể hiện thái độ chê
Câu 2: Các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu: “Con bìm bịp, bằng cái giọng ngọt ngào, trầm ấm, báo hiệu mùa xuân đến.” được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Trạng ngữ, vị ngữ - chủ ngữ
B. Trạng ngữ, chủ ngữ - vị ngữ
C. Chủ ngữ, trạng ngữ, vị ngữ
D. Chủ ngữ - vị ngữ, trạng ngữ
Câu 3: Trong câu: “Anh sốt cao lắm Hãy nghỉ ngơi ít ngày đã ”
Những dấu câu cần điền vào các ô trống () lần lượt là những dấu câu nào sau đây?
A. Dấu chấm than, dấu chấm than
B. Dấu chấm, dấu chấm than
C. Dấu chấm, dấu chấm
D. Dấu chấm, dấu chấm than
Câu 4: Các câu sau được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Hoa không thơm, cành không thẳng, lá không to, cây cơm nguội thật khiêm nhường. Nhưng hơn nhiều loài cây khác, nó có sức sống bền lâu và có khả năng vượt bậc về sức chịu đựng. Nó là loài cây kiên nhẫn.”
A. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
B. Dùng từ ngữ nối, lặp từ ngữ
C. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ
D. Dùng từ ngữ nối, thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ
Câu 5: Cho các câu:
1. Thiên nhiên Hạ Long chẳng những kì vĩ mà còn duyên dáng.
2. Màu xanh ấy như trường cửu, lúc nào cũng bát ngát, cũng trẻ trung, cũng phơi phới.
3. Sóng nước Hạ Long quanh năm trong xanh.
4. Đất trời Hạ Long bốn mùa sáng nắng.
5. Nét duyên dáng của Hạ Long chính là cái tươi mát của sóng nước, cái rạng rỡ của đất trời.
6. Bốn mùa Hạ Long mang trên mình một màu xanh đằm thắm: xanh biếc của biển, xanh lam của núi, xanh lục của trời.
Có thể sắp xếp các câu trên theo thứ tự nào sau đây để liên kết các câu tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (1)-(5)-(3)-(4)-(6)-(2)
B. (1)-(2)-(3)-(4)-(5)-(6)
C. (1)-(2)-(5)-(6)-(3)-(4)
D. (1)-(2)-(6)-(3)-(5)-(4)
Câu 6: Trong câu: “Hoa mặt trời có nhiều loại, loại cánh đơn màu đỏ cờ, cánh sen, loại cánh kép màu hồng và còn có màu đỏ rực như tiết.”, dấu phẩy thứ nhất có thể thay thế bằng dấu câu nào?
A.Dấu chấm lửng
B. Dấu chấm phẩy
C. Dấu chấm
D. Dấu hai chấm
Câu 7: Dấu phẩy trong câu văn sau được dùng để làm gì?
“Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.”
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
B. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
C. Đánh dấu ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
D. Đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 8: Trong câu: “Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh, dát vàng trên những chiếc lá trải dài trên mặt đất.” có bao nhiêu từ láy?
A. 1 từ
B. 4 từ
C. 3 từ D. 2 từ
Câu 9: Trong câu : “Tới nương, A Cháng mắc cày xong, quát một tiếng “ Mổng!” và bây giờ chỉ còn chăm chắm vào công việc.” Từ “chăm chắm” trong câu trên có nghĩa là gì?
A. Trông coi, săn sóc tỉ mỉ, kỹ lưỡng
B. Chú ý, tập trung cao độ vào công việc
C. Ở tư thế ngay ngắn, nghiêm trang
D. Siêng năng làm việc
Câu 10: Chủ ngữ của câu: “Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian.” là gì?
A.Thảo quả
B. Thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp
C. Thảo quả lan tỏa
D. Dưới bóng râm của rừng già
Câu 11: Điền cặp từ hô ứng nào vào các chỗ chấm (...) trong câu: “Khi bản công- xéc-tô … chấm dứt, cả nhà hát … dậy lên tiếng vỗ tay hoan hô nồng nhiệt.” cho hợp lý?
A. vừa... đã...
B. vừa.... vừa...
C. chưa.... đã...
D. càng... càng...
Câu 12: Từ “vạt” trong hai câu: “Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.” và “Vạt áo chàm thấp thoáng nhuộm xanh cả nắng chiều.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. từ đồng nghĩa
B. từ đồng âm
C. từ trái nghĩa
D. từ nhiều nghĩa
Câu 13: Từ “rồi” trong câu: “Các con tàu hình khối vuông dài lao vun vút lên trước, rồi lùi lại sau.” là từ loại gì?
A. tính từ
B. động từ
C. quan hệ từ
D. danh từ
Câu 14: Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Gần nhà xa ngõ
B. Lên thác xuống ghềnh
C. Nước chảy đá mòn
D. Ba chìm bảy nổi
Câu 15: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ?
A. 1 động từ
B. 3 động từ
C. 2 động từ
D. 4 động từ
Câu 16: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng?
"Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu."
(Hữu Thỉnh)
A. Nhân hoá
B. So sánh
C. So sánh và nhân hóa
D. Không có biện pháp nghệ thuật
Câu 17: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A. Mặt xanh như tàu lá.
B. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?
(Đoàn Thị Điểm)
C. Vào vườn hái quả cau xanh
Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu
(Ca dao)
D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời xanh của những ước mơ
(Tố Hữu)
Câu 18: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?
A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ.
B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.
C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.
D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ.
Câu 19: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Quan hệ điều kiện - kết quả
B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
C. Quan hệ tương phản
D. Quan hệ tăng tiến
Câu 20: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ?
A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.
B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.
D. Một mùa xuân mới lại đến.
....
>> Tải file để tham khảo thêm Bộ đề thi trắc nghiệm môn Tiếng Việt thi vào lớp 6
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- Nguyệt PhùngThích · Phản hồi · 4 · 20/06/23
- MnQT Nhà trẻThích · Phản hồi · 0 · 21:26 09/05