Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Vật lí 8 năm 2022 - 2023 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 8 môn Vật lý
Đề thi khảo sát đầu năm lớp 8 môn Vật lí năm 2022 - 2023 gồm 2 đề kiểm tra chất lượng đầu năm có đáp án chi tiết kèm theo.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Vật lý 8 năm 2022 nhằm khảo sát chất lượng đầu năm để phân loại học sinh. Thông qua bài khảo sát chất lượng đầu năm, học sinh sẽ xác định rõ năng lực và thái độ học tập của bản thân, qua đó nắm bắt được chính xác tình hình học hiện tại để xác định mục tiêu phù hợp cho năm học mới. Vậy sau đây là 2 đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lí 8 năm 2022, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm Vật lí 8 năm 2022 - 2023
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Vật lý 8 - Đề 1
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lí 8
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (4 điểm)
Câu 1: Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào 1 vật chắn sáng. Phía sau vật là:
A. Vùng tối
B. Vùng nữa tối
C. Cả vùng tối lẫn vùng nữa tối
D. Vùng tối và vùng nữa tối xen kẽ lẫn nhau
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng:
A. Góc phản xạ bằng góc tới
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
C. Tia phản xạ bằng tia tới
D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến
Câu 3: Các vật nào sau đây có thể có thể coi là gương cầu lõm
A. Choá đèn Pin
B. Choá đèn ô tô
C. Gương dùng để thu và hội tụ ánh sáng mặt trời
D. Cả A, B, C đúng
Câu 4: Ở một số căn phòng, các cửa sổ có 2 lớp kính. Mục đích của biện pháp này là:
A. Điều hoà nhiệt độ căn phòng
B. Ngăn tiếng ồn hoặc chống lạnh
C. Làm cho cửa thêm vững chắc
D. Chống rung
Câu 5: Âm phản xạ là:
A. Âm dội lại khi gập vật chắn
B. Âm đi xuyên qua vật chắn
C. Âm đi vòng qua vật chắn
D. Các loại âm trên
Câu 6: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện?
A. Quạt máy
B. Ăc quy
C. Bếp lửa
D. Đèn Pin
Câu 7: Để đo cường độ dòng điện khoảng từ 0,10A đến 0,20A ta nên dùng:
A. Ampe kế có giới hạn đo 10A
B. Miliampe kế
C. Đồng hồ đa năng
D. Cả 3 dụng cụ trên
Câu 8: Để đo hiệu điện thế ở 2 đầu một thiết bị điện nào đó, ta mắc vôn kế:
A. Vào 2 đầu của thiết bị
B. Nối tiếp với thiết bị
C. Bên trong thiết bị
D. Cả A và B đều được
II. Hãy điền vào chỗ trống của các câu sau đây (2 điểm)
Câu 9: Khi truyền âm trong một môi trường nào đó ……………..(hấp thụ/ tăng cường), vì vậy ………………….(độ to/ tần số) của âm giảm đi
Câu 10: Trong phòng học, các bóng đèn được mắc …………..(song song/ nối tiếp). Vì vậy khi một bóng đèn cháy đứt dây tóc thì các bóng khác vẫn sáng.
Ngược lại, các dây bóng đèn trang trí được mắc …….……(song song/ nối tiếp) vì khi một bóng đèn đứt dây tóc thì các bóng khác bị tắt.
Câu 11: Sở dĩ ánh sáng truyền thẳng là vì nó đã truyền đi trong môi trường ………….. (trong suốt/ đường thẳng) và đồng tính.
Khi đi từ môi trường không khí sang môi trường nước ánh sáng không truyền đi theo ………. (đường thẳng/đường cong)
Câu 12: Trong môi trường trong suốt nhưng …………….(trong suốt/không đồng tính) ánh sáng có thể truyền đi theo ……………..(đường thẳng/đường cong)
III. Tự luận (4 điểm) Học sinh làm ở trang sau
Câu 13 (2 điểm): Ta có thể dùng 1 gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương đó có phải là nguồn sáng không? Vì sao?
Câu 14 (2 điểm): Tại sao ta thường nhìn thấy tia chớp (sét) trước khi nghe thấy tiếng sấm?
,.............- Hết –.............
Ma trận đề thi đầu năm Vật lí 8
QUANG | ÂM | ĐIỆN | TỔNG SỐ | |
HIỂU | 3 | 1 | 1 | 5 |
BIẾT | 1 | 2 | 2 | 5 |
VẬN DỤNG | 1 | 1 | 2 | 4 |
TỔNG SỐ | 5 | 4 | 5 | 15 |
Đáp án đề khảo sát chất lượng đầu năm Lí 8
1/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng : ( 0,5đ / câu )
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | C | D | B | A | B | D | A |
2/ Điền vào chỗ trống : ( Mỗi ý 0,25đ)
Câu 9: hấp thụ ,độ to.
Câu 10: song song ,nối tiếp
Câu 11: trong suốt ,đường thẳng
Câu 12: không đồng tính ,đường cong
3/ Tự luận : ( Mỗi câu 2 điểm )
Câu 13: Gương không phải là nguồn sáng .Vì gương không tự phát ra ánh sáng .Gương gọi là vật sáng .
Câu 14 : Mỗi khi trời có tia chớp (sét ) và tiếng sấm rền vang . Sở dỉ ta nhìn thấy tia chớp trước vài giây rồi mới nghe tiếng sấm bởi vì trong không gian vận tốc của ánh sáng luôn luôn lớn hơn vận tốc của âm thanh .
Đề khảo sát chất lượng đầu năm Vật lí 8 - Đề 2
Đề kiểm tra đầu năm Vật lí 8
Câu 1: (1 điểm)
a) Kể tên 2 dụng cụ dùng điện hoạt động dựa trên cơ sở tác dụng nhiệt của dòng điện?
b) Nêu 1 ứng dụng của tác dụng từ.
Câu 2: (2 điểm).
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng
a) Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ?
b) Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V. Tìm U1?
Câu 3: (2 điểm).
- Vận tốc là gì?
- Nêu ý nghĩa của vận tốc?
Câu 4: (1 điểm)
Nêu cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực?
Câu 5: (4 điểm) Cùng một lúc hai xe gắn máy cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động thẳng đều và đi cùng chiều nhau từ A đến B. Xe thứ nhất xuất phát từ A với vận tốc 30km/h, xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc 40km/h.
a. Tính khoảng cách của hai xe sau khi chúng đi được 1h.
b. Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất bắt đầu tăng tốc và đạt vận tốc 60km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai người gặp nhau.
Đáp án đề kiểm tra chất lượng đầu năm Vật lí 8
Câu 1 (1 điểm)
a. Dụng cụ dùng điện hoạt động dựa trên cơ sở tác dụng nhiệt của dòng điện là: nồi cơm điện, bàn là... (0.5 điểm)
b. Ứng dụng của tác dụng từ ví dụ: chuông điện (0.5 điểm)
Câu 2 (2 điểm)
Vì mạch nối tiếp nên ta có: I = I2 = I1 (0.25 điểm)
=> I2 = I1 = 0,6A (0.5 điểm)
Vì mạch nối tiếp nên ta có U = U1 + U2 (0.25 điểm)
=> U1= U – U2(0.5 điểm)
U1 = 18 – 6 = 12V (0.5 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
- Vận tốc là quãng đường mà vật dịch chuyển được trong một đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Câu 4 (1 điểm)
- Để biểu diễn véc tơ lực người ta dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt lực). (0.25 điểm)
- Phương và chiều là phương và chiều của lực. (0.25 điểm)
- Độ dài biểu diễn cường độ (độ lớn) của lực theo một tỉ xích cho trước. (0.25 điểm)
- Kí hiệu véc tơ lực: F (0.25 điểm)
Câu 5 (4 điểm)
Khoảng cách của hai xe sau 1h.
- Quãng đường xe đi từ A:
- S 1 = v 1 t = 30. 1 = 30 (Km) (0.25 điểm)
- Quãng đường xe đi từ B:
- S 2 = v 2 t = 40. 1 = 40 (Km) (0.25 điểm)
- Mặt khác: S = (60+ S 2 ) - S 1 = (60 + 40)- 30 = 70 (Km) (0.5 điểm)
- Vậy: Sau 1h hai xe cách nhau 70Km.
...........
Mời các bạn tải file tài liệu để xem trọn bộ đề thi