Bài tập tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming Bài tập tiếng Anh lớp 11 - Global Success (Đang cập nhật đáp án)
Bài tập tiếng Anh lớp 11 Unit 5 Global warming là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp học sinh lớp 11 củng cố bài tập sau các bài học trên lớp sách Global Success 11.
Bài tập Unit 5 lớp 11 Global success giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng, cải thiện ngữ pháp và rèn kỹ năng ngôn ngữ. Qua đó giúp học sinh sử dụng tiếng Anh một cách tự tin kỹ năng đọc hiểu, nghe hiểu, viết và nói. Bài tập bổ trợ tiếng Anh 11 Unit 5 không chỉ giúp học sinh tiếp cận với nhiều mẫu câu, ngữ cảnh và văn bản mới mà còn giúp cải thiện khả năng sáng tạo, logic, và sự tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh. Ngoài ra các bạn them thêm File nghe tiếng Anh 11 Global success.
Bài tập tiếng Anh lớp 11 Global warming
LÝ THUYẾT VỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
1. Phân từ
Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ
Các loại phân từ:
A. PHÂN TỪ HIỆN TẠI
Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: write ⇒ writing
Cách dùng:
- Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ: She is listening to radio. (Cô ấy đang nghe đài).
- Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ: She told me an amusing story. (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)
- Thay thế, rút gọn mệnh đề:
+ Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:
Ví dụ: Before I left, I sent an email for her. ⇒ Before leaving, I sent an email for her.
+ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.
⇒ Failing the exam, I don’t want to come back home.
+ Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.
⇒ The boy standing opposite us is a millionaire.
- Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…
Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him. (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)
- Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc: Catch/find/leave + O + V.ing
Ví dụ: I find him dating with her. (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)
- Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
+ Go + Ving: nói đến các hoạt động
Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…
+ Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
Ví dụ: I spent 10 dollars buying this shoes. (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).
+ Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
Ví dụ: Jane is busy clean her house. (Jane đang bận dọn nhà).
- Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once
Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.
B. PHÂN TỪ QUÁ KHỨ
Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: watch ⇒ watched
Cách dùng:
- Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:
Ví dụ: The book was bought last week. (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).
- Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).
- Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.
Ví dụ: I was surprised about the party. (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).
- Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.
Ví dụ: The police find the stolen car. (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).
- Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left. ⇒ Half of the people invited to the party left. (Một nửa khách được mời đã về)
- Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:
Ví dụ: She gets the house repaired. (Cô ấy sai người sửa lại nhà)
C. PHÂN TỪ HOÀN THÀNH
Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.
Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.
Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.
⇒ Having bought a new book, she came back home. (Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).
EXERICSE
Task 1. Choose the correct word
1. Are you interesting/interested in football?
2. The football match was very exciting/excited. I enjoyed it.
3. It's sometimes embarrassing/embarrassed when you have to ask people for money.
4. Do you easily get embarrassing/embarrassed?
5 I had never expected to get the job. I was really amazing/amazed when I was offered ot.
6. She has really learnt very fast. She has made astonishing/astonished progress.
7. I didn't find the situation funny. I was not amusing/amused.
8. It was a really terrifying/terrified experience. Afterwards everybody was very shocking/shocked.
9. Why do you always look so boring/bored? Is your life really so boring/bored?
10. He's one of the most boring/bored people I've ever met. He never stops talking and he never says anything interesting/interested.
Task 2. Complete each sentence using a word from the box
amusing/amused | annoying/annoyed | boring/bored |
confusing/confused | disgusting/disgusted | exciting/excited |
exhausting/exhausted | interesting/interested | surprising/surprised |
1. He works very hard. It's not ___________ that he's always tired.
2. I've got nothing to do. I'm ___________
3. The teacher's explanation was ___________. Most of the students didn't understand it.
4. The kitchen hadn't been cleaned for ages. It was really ___________.
5. I seldom visit are galleries. I'm not particularly ___________ in art.
6. There's no need to get ___________ just because I'm a few minutes late.
7. The lecture was ___________ I fell asleep.
8. I've been working very hard all day and now I'm ___________.
9. I'm starting a new job next week. I'm very ___________ about it.
10. Steve is very good at telling funny stories. He can be very ___________
EXTRA PRACTICE
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A. famine B. absorb C. admit D. global
2. A. capture B. transport C. atmosphere D. carbon
3. A. admit B. emit C. climate D. injure
4. A. infectious B. emission C. measure D. shortage
5. A. reduces B. diseases C. changes D. captures
6. A. genius B. gorilla C. global D. gases
7. A. pollution B. poaching C. physical D. pesticide
8. A. increase B. release C. please D. grease
9. A. campaign B. horn C. rhino D. extinct
10. A. nesting B. shellfish C. reserve D. elephant
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
1. A. threaten B. conjure C. impact D. absorb
2. A. balance B. capture C. release D. harvest
3. A. infectious B. numerous C. supportive D. polluted
4. A. atmospheric B. renewable C. residential D. catastrophic
5. A. disruption B. pollutant C. emission D. atmosphere
6. A. campaign B. balance C. methane D. carbon
7. A. natural B. endangered C. dangerous D. primary
8. A. rainforest B. obstacle C. pollutant D. animal
9. A. pollution B. survival C. extinction D. habitat
10. A. conservation B. environment C. diversity D. ecology
Indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
1. Mr Brown claimed that he shot a group of men because they were poaching on his land.
A. conserveing
B. protecting
C. capturing
D. hunting
2. The wonderful diversity of our region's wildlife is now coming under threat
A. variety
B. direction
C. sacrifice
D. friendliness
3. The law of conservation of energy states that energy cannot be created or destroyed.
A. protest
B. protection
C. production
D. induction
4. Older people are especially vulnerable to cold temperatures even inside their homes
A. well-protected
B. immune
C. susceptible
D. shielded
5. Some people predict the extinction of family life as we know it today.
A. reservation
B. protection
C. threat
D. disappearance
6. Monarch butterflies are now an endangered species idue to declining numbers.
A. resistant
B. dangerous
C. threatened
D. preserved
7. Many investment management companies have evolved from small entrepreneurial organizations.
A. resolved
B. involved
C. revolted
D. developed
8. Secondly, the wildlife has to compete with the surrounding agriculture for the habitat.
A. place of cooking
B. place of traveling
C. place of living
D. place of working
9. It's very rare to find someone who combines such qualities.
A. in small numbers
B. real
C. authetic
D. fake
10. He looks after the land as a private reserve for wildlife habitat, running marsupials and their predators instead of cows.
A. money reserve
B. booking reservation
C. a protected area
D. an emergency fund
11. This century has witnessed environmental destruction on an unprecedented scale.
A. dirt
B. contamination
C. protection
D. damage
12. I don't know how it's possible for a person to disappear without trace.
A. vanish
B. damage
C. pollute
D. destroye
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Bài tập tiếng Anh lớp 11 Global warming
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- ly phươngThích · Phản hồi · 0 · 15:35 17/12
- Trịnh Thị ThanhThích · Phản hồi · 0 · 08:12 18/12
-
- vuu hoangThích · Phản hồi · 0 · 20:36 28/11
- Bảo châu TRẦNThích · Phản hồi · 0 · 23:47 23/11
- Trịnh Thị ThanhThích · Phản hồi · 1 · 08:09 24/11
-