Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 35 Bài tập Toán 3 ôn hè (Có đáp án)

35 Bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4 có đáp án kèm theo, với các dạng bài tập từ cơ bản tới nâng cao, giúp các em học sinh ôn tập kiến thức môn Toán thật tốt trong dịp nghỉ hè 2025 dài ngày này.

Bộ bài tập hè môn Toán 3 lên 4 có 27 bài có đáp án, còn lại chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung. Bài tập hè môn Toán gồm các dạng bài tập như: đặt tính rồi tính, tìm x, giải toán có lời văn... sẽ giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn tập hè cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bộ đề ôn hè môn Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Bài tập học hè môn Toán lớp 3

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

a, 14920 x 4 + 1738 b, 82381 + 2830 : 5
c, 19389 x 7 - 38198 d, 93782 – 8312 x 6

Bài 2:

a, Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm

b, Tính diện tích hình vuông có cạnh là 6cm

Bài 3: Tìm X, biết:

a, X x 4 = 67400 b, X : 3 = 12300 c, 200000 : X = 5
d, X - 24800 = 15300 e, 93700 – X = 38900 f, X + 27900 = 93800

Bài 4: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 5: Hai kệ sách có tổng cộng 130 quyển, nếu lấy 7 quyển sách ở kệ thứ nhất chuyển sang kệ thứ hai thì số sách ở hai kệ bằng nhau. Hỏi mỗi kệ có bao nhiêu quyển sách?

Bài 6: Một nhà máy có 180 công nhân, người ta dự định chia thành 5 tổ nhưng sau đó lại chia thành 6 tổ. Hỏi mỗi tổ ít hơn dự định bao nhiêu công nhân?

Bài 7: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh hai tổng sau:

A = 100 + 320 + 540 + 760 + 980 và B = 540 + 900 + 360 + 120 + 780

Bài 8: Đặt tính rồi tính:

423 x 2 243 x 3 231 x 4 933 : 3
676 : 8 4268 + 3917 3845 + 2625 7331 – 759
135 x 9 2457 : 3 1414 x 5 1736 – 456
1204 : 4      

Bài 9: Tìm x biết:

a) 15 : x = 24 : 8 b) 42 : x = 36 : 6 c) 84 : x = 18 : 9

Bài 10: Thùng thứ nhất có 16 lít dầu, thùng thứ nhất có số dầu bằng 1/8 số dầu thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 11: Có 234 kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?

Bài 12: Chị An năm nay 16 tuổi, tuổi của bố chị An gấp 3 lần tuổi của chị An. Hỏi hai bố con chị An năm nay bao nhiêu tuổi ?

Bài 13: Tính:

236 + 372 + 453 - 253 - 172 - 36

612 - 342 : 9 + (102 – 68)

Bài 14: Lan có 56 que tính, Lan chia cho Hồng \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\) số que tính đó, chia cho Huệ \frac{1}{3}\(\frac{1}{3}\) số que tính còn lại. Hỏi sau khi chia cho 2 bạn Lan còn lại bao nhiêu que tính?

Bài 15: Một đám ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng đám ruộng đó biết chu vi đám ruộng đó là 48 m.

Bài 16: Dũng có 12 viên phấn, Toàn có số viên phấn gấp 3 lần số viên phấn của Dũng. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên phấn?

Bài 17: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 36kg đường, ngày thứ hai bán được số đường giảm đi 3 lần so với ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ hai bán ít hơn ngày thứ nhất bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Bài 18: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhát chứa 16 lít, thùng thứ hai chứa gấp 3 lần thùng thứ nhất, thùng thứ ba chứa kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi thùng thứ ba chứa bao nhiêu lít dầu?

Bài 19: Có hai bao gạo, bao thứ nhất đựng 72kg gạo và đựng gấp ba lần bao thứ hai. Hỏi bao thứ nhất đựng nhiều hơn bao thứ hai bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài 20: Hồng có 28 quyển sách, số sách của Hồng so với số sách của Lan thì kém 3 lần. Hỏi Lan phải chuyển cho Hồng bao nhiêu quyển sách để số sách của Lan còn gấp 2 lần số sách của Hồng?

.....

Đáp án bài tập ôn hè môn Toán lớp 3 lên lớp 4

Bài 1:

a, 14920 x 4 + 1738 = 61418 b, 82381 + 2830 : 5 = 82947
c, 19389 x 7 – 38198 = 97525 d, 93782 – 8312 x 6 = 43910

Bài 2:

a, Diện tích hình chữ nhật là:

9 x 5 = 45 (cm2)

Đáp số: 45cm2

b, Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36cm2

Bài 3:

a, X = 16850 b, X = 36900 c, X = 40000
d, X = 40100 e, X = 54800 f, X = 65900

Bài 4:

Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:

16 x 3 = 48 (lít)

Thùng thứ ba chứa số lít dầu là:

48 : 2 = 24 (lít)

Đáp số: 24 lít dầu

Bài 5:

Số sách ở mỗi kệ lúc sau là:

130 : 2 = 65 (quyển)

Số sách ở kệ thứ nhất là:

65 + 7 = 72 (quyển)

Số sách ở kệ thứ hai là:

65 – 7 = 59 (quyển)

Đáp số: Kệ thứ nhất: 72 quyển

Kệ thứ hai: 59 quyển

Bài 6:

Số công nhân dự định ở mỗi tổ là:

180 : 5 = 36 (công nhân)

Số công nhân thực tế ở mỗi tổ là:

180 : 6 = 30 (công nhân)

Mỗi tổ ít hơn dự định số công nhân là:

36 – 30 = 6 (công nhân)

Đáp số: 6 công nhân

Bài 7:

Ta có:

A = 100 + 320 + 540 + 760 + 980

B = 120 + 360 + 540 + 780 + 900 = 100 + 20 + 320 + 40 + 540 + 760 + 20 + 900

= 100 + 320 + 540 + 760 + 900 + 80

= 100 + 320 + 540 + 760 + 980

Vậy A = B

Bài 8: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

Bài 9: Tìm x biết:

a) x = 5

b) x = 7

c) x = 42

Bài 10:

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

16 x 8 = 128 (lít)

Đáp số: 128 lít dầu

....

>> Tải file để tham khảo toàn bộ bài tập hè

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Lương
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Ngọc Hà Đồng
    Ngọc Hà Đồng

    có 35 bài mà cho đáp án có 27 bài 

    Thích Phản hồi 19:19 23/07
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm