Vật lí 12 Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles Giải Lý 12 Chân trời sáng tạo trang 42 → 47
Giải bài tập SGK Vật lí 12 trang 42, 43, 44, 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 6: Định luật Boyle, định luật Charles thuộc Chương 2: Khí lí tưởng.
Soạn Lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học này. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải SGK Vật lí 12 Bài 6: Định luật Boyle, định luật Charles
Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 - Luyện tập
Luyện tập trang 45
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích ban đầu 9 lít xuống còn 4 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Lời giải:
Quá trình đẳng nhiệt, áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau, thể tích giảm 2,25 lần thì áp suất tăng 2,25 lần.
Luyện tập trang 47
ho một khối khí dãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t1 = 320C đến nhiệt độ t2 = 1170C, thể tích khối khí tăng thêm 1,7 lít. Xác định thể tích khối khí trước và sau khi dãn nở.
Lời giải:
Gọi V1 là thể tích khối khí trước khi dãn nở, V2 là thể tích khối khí sau khi dãn nở.
Áp dụng quá trình đẳng áp:
Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 - Vận dụng
Dựa vào định luật Boyle, giải thích tại sao có thể rút thuốc (thể lỏng) từ trong lọ thuốc vào xilanh của ống tiêm khi nhân viên y tế kéo pit-tông như Hình 6.1.
Lời giải:
- Ban đầu:
+ Thể tích khí trong xilanh (V₁) lớn.
+ Áp suất khí trong xilanh (p₁) bằng áp suất khí quyển (p₀).
- Khi kéo pit-tông:
+ Thể tích khí trong xilanh (V₂) giảm.
+ Theo định luật Boyle, áp suất khí trong xilanh (p₂) tăng.
+ Vì p₂ > p₀, áp suất khí trong xilanh lớn hơn áp suất khí quyển.
- Kết quả:
+ Thuốc (thể lỏng) bị đẩy từ lọ thuốc vào xilanh do chênh lệch áp suất.
+ Chênh lệch áp suất = p₂ - p₀
Giải Vật lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 6 - Bài tập
Bài tập 1
Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định?
Lời giải:
Đáp án đúng là D
A, B – quá trình đẳng tích
C – quá trình đẳng nhiệt
Bài tập 2
Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 5 lít đến 12 lít thì áp suất khối khí đã giảm một lượng 80 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Áp dụng quá trình đẳng nhiệt:
p1V1 = p2V2 ⇒ p1.5 = (p1 − 80).12 ⇒ p1 = 137,1kPa ⇒ p2 = 57,1kPa
Bài tập 3
Một mô hình áp kế khí (Hình 6P.1) gồm một bình cầu thuỷ tinh có thể tích 270 cm3 gắn với một ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm2. Trong ống có một giọt thuỷ ngân. Ở 0oC giọt thuỷ ngân cách A 30 cm. Tính khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi hơ nóng bình cầu đến 10°C. Coi thể tích bình là không đổi.
Lời giải:
Thể tích khối khí ở 0 oC là: V1 = 270 + 0,1.30 = 273cm3
Áp dụng quá trình đẳng áp:
Khoảng cách từ giọt thuỷ ngân đến A ở 10oC:
Khoảng dịch chuyển của thuỷ ngân sau khi hơ nóng: Δh = h2 − h1 = 130 − 30 = 100cm
Bài tập 4
Vào những ngày trời nắng nóng, nhiệt độ không khí ngoài sân là 42oC, trong khi nhiệt độ không khí trong nhà là 27oC. Xem áp suất không khí trong nhà và ngoài sân là như nhau. Khối lượng riêng của không khí trong nhà lớn hơn khối lượng riêng của không khí ngoài sân bao nhiêu lần?