Tiếng Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2 Soạn Anh 9 Kết nối tri thức trang 95, 96

Tiếng Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2 giúp các em học sinh lớp 9 trả lời các câu hỏi trang 95, 96 Tiếng Anh 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 9: World Englishes trước khi đến lớp.

Soạn A Closer Look 2 Unit 9 lớp 9 bám sát theo chương trình SGK Global Success 9. Thông qua đó, giúp học sinh nhanh chóng nắm vững kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án Tiếng Anh 9 theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Soạn Anh 9 Unit 9: A Closer Look 2

Bài 1

Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. English is the language _______ is known as a global language.

A. who

B. which

C. whose

D. what

2. People _______ speak English well can find jobs in international companies more easily.

A. who

B. which

C. whose

D. why

3. People from countries _______ do not share a common language use English to work together effectively.

A. who

B. which

C. whose

D. where

4. The woman _______ son won the English speaking contest felt very proud.

A. who

B. which

C. whose

D. when

5. I met a man _______ first language is Arabic at the conference.

A. who

B. which

C. what

D. whose

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. English is the language which is known as a global language.

(Tiếng Anh là ngôn ngữ được mệnh danh là ngôn ngữ toàn cầu.)

2. People who speak English well can find jobs in international companies more easily.

(Những người nói tiếng Anh tốt có thể tìm được việc làm ở các công ty quốc tế dễ dàng hơn.)

3. People from countries where do not share a common language use English to work together effectively.

(Mọi người từ những quốc gia không có chung ngôn ngữ đều sử dụng tiếng Anh để làm việc cùng nhau một cách hiệu quả.)

4. The woman whose son won the English speaking contest felt very proud.

(Người phụ nữ có con trai đoạt giải cuộc thi nói tiếng Anh cảm thấy rất tự hào.)

5. I met a man whose first language is Arabic at the conference.

(Tôi đã gặp một người đàn ông có ngôn ngữ đầu tiên là tiếng Ả Rập tại hội nghị.)

Bài 2

Underline the relative clause in each sentence. Decide if the relative pronoun is the subject (S) or object (O) of the relative clause and if we can or cannot omit it. (Gạch chân mệnh đề quan hệ trong mỗi câu. Quyết định xem đại từ quan hệ là chủ ngữ (S) hay tân ngữ (O) của mệnh đề quan hệ và liệu chúng ta có thể hoặc không thể bỏ qua nó.)

1. The new vocabulary items which we learnt yesterday are difficult to remember.

2. I don't like the grammar exercises which are in this book.

3. The man who translated this novel into Vietnamese must be proficient in English.

4. The students who love languages can join our Reading Club.

5. The teacher who we admire can speak three languages.

Đáp án:

1. which we learnt yesterday (O)

2. which are in this book (S)

3. who translated this novel into Vietnamese (S)

4. who love languages (S)

5. who we admire (O)

Hướng dẫn dịch:

1. Các mục từ vựng mới mà chúng ta học hôm qua rất khó nhớ.

2. Tôi không thích các bài tập ngữ pháp trong cuốn sách này.

3. Người dịch cuốn tiểu thuyết này sang tiếng Việt hẳn phải thông thạo tiếng Anh.

4. Những học sinh yêu thích ngôn ngữ có thể tham gia Câu lạc bộ đọc sách của chúng tôi.

5. Giáo viên mà chúng tôi ngưỡng mộ có thể nói được ba thứ tiếng.

Bài 3

Are these sentences right or wrong? Correct them if necessary. (Những câu này đúng hay sai? Sửa chúng nếu cần thiết.)

1. My sister doesn't like films have unhappy endings.

2. What is the name of the man who is the director of the language centre?

3. One of the four official languages people use in Singapore is English.

4. I like the English lesson which Ms Oanh taught yesterday.

5. Students who grades are high can compete in this contest.

Đáp án:

1. have => which have

2. V

3. V

4. V

5. who => whose

Hướng dẫn dịch:

1. My sister doesn't like films which have unhappy endings.

(Chị tôi không thích những bộ phim có kết thúc không vui.)

2. What is the name of the man who is the director of the language centre?

(Người đàn ông là giám đốc trung tâm ngoại ngữ tên là gì?)

3. One of the four official languages which people use in Singapore is English.

(Một trong bốn ngôn ngữ chính thức được người dân Singapore sử dụng là tiếng Anh.)

4. I like the English lesson which Ms Oanh taught yesterday.

(Tôi thích bài học tiếng Anh mà cô Oanh dạy ngày hôm qua.)

5. Students whose grades are high can compete in this contest.

(Những học sinh có điểm cao có thể tham gia cuộc thi này.)

Bài 4

Combine the two sentences into one, using a relative pronoun. (Kết hợp hai câu thành một, sử dụng đại từ quan hệ.)

1. I met a woman. Her husband is a famous linguist.

2. My friend's father gave us the tickets. He owns a travel agency.

3. The grammar exercise was very complicated. Nobody could do it.

4. I study English in a language school. It is in the centre of the city.

5. The student completed the quiz the fastest. The teacher praised him.

Đáp án:

1. I met a woman whose husband is a famous linguist.

2. My friend's father, who owns a travel agency, gave us the tickets.

3. The grammar exercise which nobody could do was very complicated.

4. I study English in a language school which is in the center of the city.

5. The student who the teacher praised completed the quiz the fastest.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi gặp một người phụ nữ có chồng là một nhà ngôn ngữ học nổi tiếng.

2. Bố của bạn tôi, chủ một công ty lữ hành, đã đưa cho chúng tôi vé.

3. Bài tập ngữ pháp mà không ai có thể làm được rất phức tạp.

4. Tôi học tiếng Anh tại một trường ngôn ngữ ở trung tâm thành phố.

5. Học sinh được giáo viên khen ngợi đã hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất.

Bài 5

GAME. Clues for you. (TRÒ CHƠI. Gợi ý cho bạn)

Work in two teams. A student from each team gives clues about an object or a person in class, using a relative clause. Students from the other team guess which object or person it is. (Làm việc theo hai đội. Một học sinh của mỗi đội đưa ra manh mối về một đồ vật hoặc một người trong lớp bằng cách sử dụng mệnh đề quan hệ. Học sinh của đội kia đoán đó là đồ vật hoặc người nào.)

Chia sẻ bởi: 👨 Thu Thảo
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm